Unoursodiol 300 - Thuốc điều trị xơ gan, ứ mật

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-03 16:19:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22278-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất chính:
Acid ursodeoxycholic: 300mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Unoursodiol 300 là thuốc gì?

Unoursodiol 300 là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa Acid ursodeoxycholic với hàm lượng là 300mg. Thuốc giúp điều trị xơ gan, làm tan các sỏi mật thích hợp dùng cho người bệnh từ 18 tuổi trở lên. Unoursodiol 300 được sản xuất và đóng gói tại Ấn Độ bởi Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.

Thành phần

  • Acid ursodeoxycholic: 300mg.

Công dụng của Unoursodiol 300

  • Điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và làm tan các sỏi mật thấu xạ ở những bệnh nhân có túi mật hoạt động.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Liều thường dùng của người lớn:

      • Uống 13-16mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, cùng với thức ăn hoặc sữa vào buổi sáng và tối. Liều hàng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn cho vào trước giờ đi ngủ để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.

      • Nên uống liều ban đầu 250mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần điều trị, sau đó mỗi tuần tăng thêm 250mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa dung nạp được.

      • Nếu tiêu chảy xuất hiện trong khi đang tăng liều hoặc cuối thời kỳ điều trị, điều chỉnh lại liều cho tới khi hết tiêu chảy, sau đó liều cũ thường lại được dung nạp.

      • Người bệnh béo phì (nặng cân) có thể cần tới liều 20mg/kg thể trọng/ngày.

    • Liều thường dùng cho trẻ em chưa được xác định.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Unoursodiol 300 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Viêm túi mật cấp tính, viêm đường mật, tắc nghẽn đường mật, viêm tụy sỏi mật.

    • Sỏi cholesterol vôi hóa.

    • Cơn đau quặn mật thường xuyên.

    • Co bóp túi mật kém.

    • Quá mẫn với acid mật.

    • Bệnh gan mạn tính, loét dạ dày, bệnh nhân mắc các bệnh viêm nhiễm ruột non, đại tràng.

Tác dụng phụ của Unoursodiol 300

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Tiêu chảy hoặc đi ngoài phân nhão là triệu chứng thường gặp.

    • Đau bụng trên, bên phải nghiêm trọng trong khi điều trị xơ gan mật nguyên phát rất hiếm gặp.

    • Acid ursodeoxycholic làm tăng khả năng buồn nôn, nôn. Tần suất của hiện tượng này chưa được biết rõ.

  • Rối loạn gan mật:

    • Trong suốt quá trình điều trị bằng acid ursodeoxycholic, rất hiếm gặp trường hợp sỏi mật có thể bị calci hóa và làm cho sỏi khó bị hòa tan khi điều trị với acid mật và một số bệnh nhân phải làm phẫu thuật.

    • Trong quá trình điều trị các giai đoạn sau của xơ gan mật nguyên phát bằng acid ursodeoxycholic, rất hiếm gặp trường hợp bệnh nhân bị xơ gan mất bù. Khi dừng sử dụng thuốc tình trạng bệnh thuyên giảm một phần.

  • Da và rối loạn dưới da:

    • Rất hiếm khi bị nổi mề đay.

    • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng khả năng bị ngứa. Tần suất hiện tượng này chưa được biết rõ.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Khi sử dụng acid ursodeoxycholic cần có sự theo dõi chặt chẽ của nhân viên y tế.

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan AST ALT và GGT cần phải được theo dõi chặt chẽ 4 tuần/lần và sau đó là 3 tháng/lần. Ngoài theo dõi đáp ứng của bệnh nhân trong điều trị xơ gan mật nguyên phát, việc kiểm soát các thông số này sẽ giúp phát hiện sớm suy gan ở những bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát giai đoạn sau.

  • Khi sử dụng acid ursodeoxycholic để hòa tan sỏi.

  • Để đánh giá tiến triển trong quá trình điều trị và phát hiện sự calci hóa sỏi mật. tùy theo kích thước sỏi, cần phải quan sát túi mật về tổng thể và vị trí tắc nghẽn ở tư thế đứng và nằm ngửa (siêu âm) 6-10 tháng sau khi bắt đầu điều trị.

  • Nếu không thể quan sát túi mật bằng X - quang, hoặc sỏi mật bị calci hóa, túi mật co bóp kém hoặc đau quặn mật thường xuyên, acid ursodeoxycholic không được khuyến cáo sử dụng.

  • Khi sử dụng acid ursodeoxycholic để điều trị xơ gan mật nguyên phát.

  • Trong một số trường hợp rất hiếm gặp, xơ gan mất bù đã được báo cáo và thuyên giảm một phần sau khi ngừng dùng thuốc.

  • Nếu bị tiêu chảy, cần phải giảm liều thuốc. Nếu tiêu chảy kéo dài, cần phải ngừng sử dụng thuốc.

  • Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu yếu tố phân giải đường lactose (Lapp lactose deficiency) hoặc kém hấp thu glucose - galactose không được dùng thuốc này.

Tương tác

  • Antacid (chứa nhôm):

    • Giảm hấp thu acid ursodeoxycholic.

  • Thuốc gắn acid mật:

    • Giảm hấp thu acid ursodeoxycholic. Sử dụng các thuốc gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic ít nhất 2 giờ.

  • Clofibrat:

    • Có thể làm giảm hiệu quả của acid ursodeoxycholic do Clofibrat (và có thể các thuốc làm giảm mỡ máu khác) làm tăng tiết cholesterol gan.

  • Estrogen:

    • Có thể làm giảm hiệu quả của acid ursodeoxycholic do các estrogen làm tăng tiết cholesterol gan.

    • Các thuốc tránh thai hormon.

    • Các thuốc tránh thai đường uống làm tăng tiết cholesterol gan nên có thể làm giảm hiệu quả của acid ursodeoxycholic.

  • Cyclosporin:

    • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu của cyclosporin qua ruột, ở các bệnh nhân sử dụng cyclosporin, nồng độ cyclosporin trong máu cần được theo dõi và có thể phải hiệu chỉnh liều nếu cần thiết.

  • Ciprofloxacin:

    • Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.

  • Nitrendipin, dapson:

    • Kết quả của một số nghiên cứu cho thấy acid ursodeoxycholic có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin. Tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng đã được báo cáo.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng thuốc.

  • Cho con bú:

    • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên thận trọng khi sử dụng thuốc.

  • Trẻ em:

    • Trẻ em dưới 18 tuổi không được sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Để ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.

  • Xuất xứ: Ấn Độ.

Hiện nay, giá thuốc Unoursodiol 300 hộp 100 viên được bán trên thị trường là 800.000 vnđ (Tám trăm nghìn đồng).

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Unoursodiol 300 - Thuốc điều trị xơ gan, ứ mật cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ