Ulceron - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-24 22:11:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
520110070823 (SĐK cũ: VN-20256-17)
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri) 40mg
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Ulceron là thuốc gì?

  • Ulceron là thuốc được nghiên cứu và bào chế dạng bột, thuận tiện sử dụng pha tiêm truyền. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri) với hàm lượng 40mg, có công dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 1 lọ. Thuốc Ulceron được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 520110070823 (SĐK cũ: VN-20256-17).

Thành phần

  • Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri): 40mg

Công dụng của thuốc Ulceron

  • Trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
  • Loét dạ dày - tá tràng.
  • Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Pantoprazole là thuốc ức chế bơm proton (PPI) được sử dụng rộng rãi trong bệnh viện và cơ sở ngoại trú. Pantoprazole là một bazơ yếu ưa mỡ đi qua màng tế bào thành và đi vào ống mao mạch của tế bào thành có tính axit, nơi nó bị proton hóa, tạo ra chất chuyển hóa có hoạt tính sulphenamide, tạo thành liên kết cộng hóa trị không thể đảo ngược với hai vị trí của enzyme H+/K+-ATPase nằm trên màng tế bào thành.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Loét dạ dày - tả tràng, trào ngược dạ dày - thực quản: dùng liều 40 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 15 phút.
    • Hội chứng Zollinger-Ellison (và các trường hợp tăng tiết acid khác). Bắt đầu với liều 80 mg (có thể dùng 160 mg nếu cần kiểm soát acid nhanh), sau đó mỗi ngày một lần 80 mg, điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh, liều tối đa 240 mg/ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Ulceron chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Ulceron

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Mệt, chóng mặt, đau đầu, ban da, mày đay, khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ia chảy, đau cơ, đau khớp.
  • Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100: Suy nhược, choảng váng, chóng mặt, mất ngủ, ngứa, tăng men gan.
  • Hiếm gặp ADR < 1/1000: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ, ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng, mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, do giác, dị cảm; Mẫu: tăng bạch cầu tra acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; liệt dương, bất lực ở nam giới, đái máu, viêm thận kẽ, viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid, giảm natri máu.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng pantoprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).
  • Cần thận trọng khi dùng pantoprazol ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử). Nồng độ trong huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đào thải; nhưng không cần điều chỉnh liều. Tránh dùng khi bị xơ gan, hoặc suy gan nặng. Nếu dùng, phải giảm liều hoặc cho cách 1 ngày 1 lần. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn.
  • Dùng thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.
  • Dùng thận trọng các thuốc được hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, este ampicillin, atazanavir, muối sắt, erlotinib và mycophenolat mofetil (MMF): Pantoprazol có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.
  • Acid dạ dày giảm do bất kỳ nguyên nhân nào – bao gồm các chất ức chế bơm proton làm tăng lượng vi khuẩn hiện diện trong các đường tiêu hóa. Điều trị với thuốc giảm acid có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng dường tiêu hóa như salmonella, campylobacter và clostridium diphcile.
  • Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPIs) kéo dài trong các bệnh trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày, ruột non, viêm thực quản có thể làm hạ magie huyết. Các bác sĩ nên kiểm tra magie huyết trước khi bắt đầu cho bệnh nhân sử dụng PPIs kéo dài ( từ 1 năm trở lên) hoặc trong trường hợp kết hợp PPls với các thuốc khác gây hạ magie huyết như: diuretic, digoxin. Đối với bệnh nhân đang uống digoxin, hạ magie huyết có khả năng làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm: co cứng, run, co giật, co các khớp xương, gãy xương, run nhĩ, nhịp nhanh trên thất, khoảng QT bất thường và có thể gây hạ canxi huyết vì hạ magie huyết làm giảm tiết hocmon tuyến cận giáp.

Tương tác

  • Thuốc khác kháng retrovirus: Không nên sử dụng đồng thời atazanavir hoặc nelfinavir với thuốc pantoprazol vì sẽ giảm đáng kể nồng độ atazanavir hoặc nelfinavir trong huyết tương và có thể dẫn đến mất hiệu quả của các thuốc này.
  • Methotrexate: Dùng đồng thời pantoprazoi và methotrexat (chủ yếu ở liều cao) có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexat và / hoặc chất chuyển hóa của nó là hydroxymethotrexat.
  • Mặc dù Pantoprazol bị chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom P450 ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzym này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazol và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, nifedipin, theophylin, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai đường uống.
  • Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.

Lời khuyên an toàn

  • Lái xe và vận hành máy móc:
    • Do tác dụng phụ chóng mặt, đau đầu nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Anfarm Hellas S.A
  • Xuất xứ: Hy Lạp

Nguồn: https://drugbank.vn/  


Câu hỏi thường gặp

Giá của Ulceron - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ