Siutamid Injection - Thuốc phòng và điều trị buồn nôn và nôn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Siutamid Injection là thuốc gì?
Siutamid Injection là thuốc điều trị buồn nôn và nôn hiệu quả. Với thành phần chính Metoclopramide giúp giảm nhanh các triệu chứng buồn nôn muộn sau khi hóa trị liệu, nôn khi bị đau nửa đầu cấp tính. Siutamid Injection còn dùng để dự phòng nôn sau khi phẫu thuật. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm và đóng gói theo quy cách hộp 10 ống 2ml.
Thành phần
-
Metoclopramide: 10mg/2ml.
Công dụng của thuốc Siutamid Injection
-
Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu cấp.
-
Buồn nôn và nôn muộn (nhưng không cấp tính) do hóa trị liệu, do xạ trị.
-
Dự phòng buồn nôn và nôn hậu phẫu.
-
Trẻ em từ 1 đến 18 tuổi: Thuốc được lựa chọn hàng hai để dự phòng buồn nôn và nôn muộn do hóa trị liệu và để điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Dự phòng nôn, buồn nôn hậu phẫu: 10mg dự phòng nôn, buồn nôn do xạ trị: 10mg/lần, tối đa 3 lần/ngày.
-
Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp: 10mg/lần, tối đa 3 lần/ngày.
-
-
Trẻ em 1 – 18 tuổi: Đường tĩnh mạch, 0,1 – 0,15mg/kg, 1 – 3 lần/ngày, liều tối đa 0,5 mg/kg/ngày.
-
Thời gian điều trị:
-
Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị liệu: Tối đa trong vòng 5 ngày
-
Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: Tối đa trong vòng 48 giờ.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền.
-
Chống chỉ định
-
Thuốc Siutamid Injection không sử dụng trong các trường hợp:
-
Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử không dung nạp với thuốc.
-
Tắc cơ học, thủng đường tiêu hóa hoặc chống nôn sau phẫu thuật đường tiêu hóa mới được 3 – 4 ngày do thuốc gây tăng nhu động đường tiêu hóa.
-
Xuất huyết đường tiêu hóa (nhưng một số nhà lâm sàng vẫn sử dụng để tống máu ra khỏi dạ dày trước khi nội soi).
-
Người bệnh có tiền sử động kinh vì thuốc có thể làm cơn động kinh nặng hơn và mau hơn.
-
Parkinson.
-
Bệnh nhân đang dùng các thuốc có khả năng gây ra phản ứng ngoại tháp như phenothiazin, butyrophenol vì metoclopramid có thể làm tăng các phản ứng này.
-
Người bị u tế bào ưa chrom, vì thuốc có thể gây cơn tăng huyết áp ở những người mắc bệnh này.
-
Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrom b5 reductase.
-
Không dùng phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
-
U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
-
Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
-
Chống chỉ định dùng cho trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
-
Tác dụng phụ của thuốc Siutamid Injection
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
-
Cơ – xương: Mệt mỏi và yếu cơ bất thường.
-
TKTW: Gây ra trạng thái ngủ gà (tỷ lệ gặp phải từ 10 – 70% và có liên quan đến liều dùng), rối loạn trương lực cơ cấp tính (tỷ lệ mắc phải nhỏ hơn 1% đến 25%) đặc biệt ở những người bệnh nữ trẻ, bồn chồn (10%), rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên, trầm cảm.
-
Khác: Suy nhược, tụt huyết áp (đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch).
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
-
Da: Ngoại ban.
-
Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, khô miệng bất thường.
-
Nội tiết: Mất kinh, tăng prolactin huyết.
-
Thần kinh: Rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức. Ảo giác.
-
Khác: Nhịp tim chậm (đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tiêm tĩnh mạch). Cảm giác sưng vú, tăng mẫn cảm.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, mất bạch cầu trung tính.
-
Gan: Có thể gây độc cho gan.
-
TKTW: Hội chứng an thần kinh ác tính, co giật (đặc biệt trên bệnh nhân động kinh), lú lẫn.
-
Da: Phù nề loạn thần kinh mạch, phát ban, mề đay
-
Hô hấp: Gây phù thanh quản.
-
Nội tiết: Tăng tiết sữa
-
-
ADR chưa xác định được tần suất gặp:
-
Tim mạch: Blốc nhĩ thất, chậm nhịp tim, ngừng tim trong thời gian ngắn sau khi tiêm, ngừng xoang (đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch), kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ứ nước, tăng huyết áp hay mạch nhanh, sốc, ngất sau khi tiêm.
-
TKTW: Chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, hội chứng Parkinson hay rối loạn vận động muộn và thường ở người cao tuổi điều trị kéo dài.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Vú to ở đàn ông và có thể tăng nồng độ aldosteron trong máu.
-
Hệ bài tiết: Tiểu nhiều hoặc không tự chủ.
-
Thị giác: Rối loạn tầm nhìn.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản.
-
Khác: Dị ứng, phản ứng phản vệ, methemoglobin huyết hay sulfhemoglobin huyết.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Siutamid Injection ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
-
Tên: Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.
-
Xuất xứ: Đài Loan.
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Siutamid Injection Hộp 10 ống 2ml bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Siutamid Injection - Thuốc phòng và điều trị buồn nôn và nôn hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này