Pyomezol - Thuốc điều trị loét, trào ngược dạ dày-thực quản

28,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-23 22:19:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110266823 (SĐK cũ: VD-28782-18)
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Omeprazole (dưới dạng Omeprazole pellet 8.5%): 20mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên;
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Pyomezol là thuốc gì?

  • Pyomezol là thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi công ty cổ phần Dược Enlie, Việt Nam. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Omeprazole (dưới dạng Omeprazole pellet 8.5%) với hàm lượng 20mg, có công dụng trong điều trị loét đường tiêu hoá và chứng trào ngược dạ dày – thực quản. Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột, dùng đường uống. Thuốc Pyomezol được đóng gói dạng hộp, bên trong chứa 4 vỉ x 7 viên.

Thành phần

  • Omeprazole (dưới dạng Omeprazole pellet 8.5%): 20mg

Công dụng của thuốc Pyomezol

  • Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
  • Điều trị loét đường tiêu hóa.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Omeprazol là hỗn hợp racemic của 2 đồng phân đối quang có tác dụng ức chế chọn lọc bơm proton tế bào thành. Thuốc cho tác dụng nhanh và có kiểm soát thông qua việc ức chế thuận nghịch sự tiết acid ở dạ dày với liều duy nhất trong ngày. Omeprazol là một base yếu và chuyển sang dạng có hoạt tính trong môi trường có tính acid cao của tiểu quản nội bào trong tế bào thành, nơi mà thuốc ức chế enzym H+ K+ – ATPase (bơm proton). Thuốc tác động trên giai đoạn cuối cùng của quá trình hình thành acid dạ dày, tác dụng này phụ thuộc liều, ức chế có hiệu quả ở sự tiết acid cơ bản và cả sự tiết acid do kích thích.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
      • 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
    • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
      • Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
    • Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
      • Điều trị loét đường tiêu hóa.
      • Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
    • Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
      • 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
    • Hội chứng Zollinger-Ellison.
      • 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
      • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Pyomezol chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Pyomezol

  • Thường gặp:
    • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
    • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
  • Ít gặp:
    • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
    • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
    • Tăng transaminase (có hồi phục).
  • Hiếm gặp:
    • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
    • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
    • Vú to ở đàn ông.
    • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
    • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
    • Co thắt phế quản.
    • Đau khớp, đau cơ.
    • Viêm thận kẽ.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
  • Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virút) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.
  • Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.

Tương tác

  • Các chất có sự hấp thu phụ thuộc vào pH
  • Nelfinavir
  • Atazanavir
  • Digoxin
  • Clopidogrel
  • Chất ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4
  • Chất cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin)

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Dược Enlie
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Pyomezol - Thuốc điều trị loét, trào ngược dạ dày-thực quản cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ