Pentasa 1g - Hộp 4 vỉ x 7 viên điều trị viêm ruột mãn tính
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Pentasa 1g là thuốc gì?
Pentasa 1g là thuốc có nguồn gốc xuất xứ từ Đức được chỉ định trong việc điều trị bệnh bệnh viêm ruột mãn tính. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén đặt và dùng bằng đường trực tràng, Pentasa 1g đã được Bộ y tế Việt Nam cấp phép lưu hành với số đăng ký là VN-18534-14. Khi sử dụng thuốc cần bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ C.
Thành phần
-
Mesalazine 1g
Công dụng của thuốc Pentasa 1g
-
Pentasa 1g được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh viêm ruột mãn tính.
Cách dùng và liều dùng Pentasa 1g
-
Cách dùng
-
Nên đi tiêu trước khi đặt viên thuốc đặt.
-
Mở túi nhôm ở chỗ có dấu để xé.
-
Đặt viên thuốc đặt vào trực tràng cho đến khi cảm thấy có sự kháng lại nếu có rồi biến mất.
-
Để dễ sử dụng, có thể làm ướt viên thuốc đặt bằng nước hoặc kem ẩm.
-
Nếu viên thuốc đặt bị đẩy ra ngoài trong vòng 10 phút đầu tiên, có thể đặt 1 viên khác.
-
-
Liều dùng
-
1 viên thuốc đặt 1 - 2 lần/ngày.
-
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với mesalazine, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với salicylate.
-
Suy gan và/hoặc suy thận nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Pentasa 1g
-
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Rối loạn thần kinh: Nhức đầu.
-
Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban (bao gồm nổi mề đay, phát hồng ban).
-
-
Hiếm gặp, (0,01 – 0,1%)
-
Rối loạn tim: Viêm cơ tim* và viêm màng ngoài tim*.
-
Rối loạn tiêu hoá: Tăng amylase, viêm tụy*
-
-
Rất hiếm, (< 0,01%)
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin (là một phần của phản ứng dị ứng), thiếu máu, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu (bao gồm giảm bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).
-
Rối loạn gan - mật: Tăng men gan, bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan*, xơ gan, suy gan).
-
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, phản ứng giống lupus ban đỏ.
-
Rối loạn thận và đường tiểu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ*, hội chứng thận hư, suy thận) đổi màu nước tiểu.
-
Chưa được ghi nhận
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
-
Rối loạn toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
-
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
-
Chỉ dùng đường trực tràng. Không được uống.
-
Cần thận trọng ở những bệnh nhân điều trị có dị ứng sulphasalazine (do nguy cơ dị ứng với các salicylates).
-
Cần thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân suy chức năng gan. Các thông số chức năng gan như ALT hoặc AST nên được kiểm tra trước khi và trong khi điều trị, theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
-
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận. Chức năng thận nên được theo dõi thường xuyên (như creatinine huyết thanh), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị.
-
Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do masalazine ở những bệnh nhân có suy chức năng thận tiến triển trong khi điều trị. Nên tăng tần suất theo dõi chức năng thận. Nên kiểm tra số lượng tế bào máu khác nhau trước và trong khi điều trị, theo chỉ định của bác sĩ.
-
Như đã được nêu rõ trong phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác, ở những bệnh nhân dùng đồng thời masalazine với các thuốc khác như azathioprine hoặc 6-mercaptopurine hoặc thisguanine có thể làm tăng nguy cơ rối loạn máu. Nên ngưng điều trị khi có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về các phản ứng phụ này.
Tương tác
-
Phối hợp điều trị Pentasa với azathioprine hoặc 6-mercaptopurine hoặc thioguanine trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy tần suất tác động gây ức chế tủy cao hơn và tương tác dường như có tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau tương tác này chưa được biết đầy đủ. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên tế bào bạch cầu và liều thiopurine nên được điều chỉnh một cách hợp lý.
Cách bảo quản
Cách bảo quản thuốc Pentasa 1g
-
Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Nhà sản xuất
-
Tên: Pharbil Pharma GmbH
-
Xuất xứ: Đức
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Pentasa 1g ( Hộp 4 vỉ x 7 viên) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Pentasa 1g - Hộp 4 vỉ x 7 viên điều trị viêm ruột mãn tính hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này