Panvell - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng của Indonesia

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-18 11:37:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22865-21
Xuất xứ:
Indonesia
Hoạt chất chính:
Pantoprazol (dưới dạng pantoprazol natri sesquihydrat): 40mg.
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm/ truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ.
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Panvell là thuốc gì?

  • Panvell là thuốc được sản xuất tại Indonesia bởi hãng dược phẩm Novell Pharma. Thuốc cũng đã được Novell đăng ký lưu hành tại Việt Nam vào năm 2021 với số đăng ký là VN-22865-21. Panvell được bào chế ở dạng bột đông khô pha tiêm, có tác dụng điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, viêm loét dạ dày - tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison.

Thành phần

  • Pantoprazol (dưới dạng pantoprazol natri sesquihydrat): 40mg.

Công dụng của Panvell

  • Chỉ định điều trị:
    • Trào ngược dạ dày – thực quản.
    • Loét dạ dày, tá tràng.
    • Hội chứng Zollinger-Ellison và các trường hợp tăng tiết acid bệnh lý khác.

Cơ chế tác dụng của Panvell

  • Dược lực học:
    • Hoạt chất Pantoprazol là chất ức chế chọn lọc bơm proton; về cấu trúc hóa học đây là dẫn xuất của benzimidazol.
  • Dược động học:
    • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Pantoprazol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, nhưng thay đổi tùy theo liều dùng và độ pH của dạ dày. Sinh khả dụng đường uống có thể lên đến 70% nếu dùng lặp lại.
    • Khả năng phân bố: Hoạt chất Pantoprazol có khả năng gắn mạnh vào protein huyết tương.
    • Khả năng chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá ở gan.
    • Khả năng thải trừ: Thuốc thải trừ qua thận 80%, thời gian bán thải trung bình khoảng 30 đến 90 phút.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Cách dùng:
    • Tiêm tĩnh mạch: Pha lọ bột đông khô pha tiêm 40mg với 10 ml dung dịch NaCl 0,9% tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian ít nhất 2 phút.
    • Truyền tĩnh mạch: Pha lọ bột đông khô pha tiêm 40mg với 100ml dung dịch NaCl 0,9%, hoặc dextran 5% hoặc dung dịch Ringer Lactat. Dung dịch pha nên được tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian khoảng 15 phút.
    • Dung dịch đã pha không nên pha trộn hoặc sử dụng chung bộ dây truyền dịch với các thuốc khác.
    • Dung dịch thuốc nên được sử dụng trong 12 giờ sau khi pha và tốt nhất dùng ngay sau khi pha để đảm bảo về mặt vi sinh.
    • Nên dùng nửa thể tích pha tiêm nếu chỉ cần dùng 20mg, bỏ đi phần dung dịch không sử dụng.
  • Liều dùng:
    • Loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản: Dùng 1 lần 40mg/ngày, dùng cho tới khi có thể dùng thuốc bằng đường uống.
    • Hội chứng Zollinger-Ellison và các trường hợp tăng tiết acid bệnh lý khác.
    • Bắt đầu dùng 1 lần 80mg/ ngày (có thể dùng 160mg/ngày nếu cần phải kiểm soát acid nhanh). Liều sử dụng có thể điều chỉnh theo đáp ứng cùa người bệnh, liếu tối đa 240mg/ngày.
    • Người suy gan nặng, phải dùng cách ngày, dùng 40mg/lần trong 2 ngày.
    • Người suy thận: thường không cần điều chỉnh liều.
    • Người cao tuổi: thường không cần điều chỉnh liều.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành.

Quá liều:

  • Khi dùng với liều nhiều hơn chỉ định có thể gây ra tình trạng giãn mạch, đau nhức đầu, ngủ gà, lú lẫn, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, rối loạn nhịp tim,...Bạn cần chủ động thông báo ngay với bác sĩ điều trị nếu xảy ra quá liều để được theo dõi và xử trí phù hợp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Panvell

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
    • Da: Ban, mày đay.
    • Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
    • Gan: Tăng enzym gan.
    • Da: Ngứa.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
    • Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng
    • Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
    • Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tinh trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
    • Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
    • Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
    • Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
    • Rối loạn ion: Giảm natri máu.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trường hợp ung thư dạ dày:
    • Đáp ứng có triệu chứng với liệu pháp điều trị bằng pantoprazol có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và có thể làm chậm chẩn đoán. Khi có sự hiện diện của bất kỳ các triệu chứng báo động (như sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu hoặc phân đen) và khi có hoặc nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính.
    • Việc điều tra tiếp theo nên được xem xét nếu các triệu chứng không giảm mặc dù đã được điều trị thích hợp.
  • Suy gan: Ở bệnh nhân bị suy gan nặng, các enzym gan nên được theo dõi trong quá trình điều trị. Nên ngừng điều trị nếu enzym gan tăng.
  • Sử dụng đồng thời với atazanavir: Không nên sử dụng đồng thời atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng đồng thời, theo dõi chặt chẽ lâm sàng được khuyến cáo, kết hợp tăng liều atazanavir đến 400mg và 100mg với ritonavir. Không nên vượt quá liều 20mg pantoprazol mỗi ngày.
  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn: Pantoprazol cũng như tất cả các thuốc ức chế bơm proton (PPIs) có thể làm tăng số lượng vi khuẩn ở đường tiêu hóa trên. Điều trị với pantoprazol có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa được gây ra do các vi khuẩn như: Salmonella, Campylobacter hoặc Clostridium difficile.
  • Giảm magie huyết: Giảm magie huyết nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với PPIs (như pantoprazol) trong ít nhất 3 tháng và trong nhiều trường hợp là 1 năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của giảm magie huyết như: mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng có thể khởi phát âm thầm và bị bỏ qua. Phần lớn các bệnh nhân bị ảnh hưởng, giảm magie huyết được cải thiện sau khi dùng liệu pháp thay thế magie và ngưng sử dụng PPIs.
    • Đối với những bệnh nhân được điều trị kéo dài hoặc sử dụng PPIs với digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ magie huyết (như thuốc lợi tiểu), các chuyên gia y tế nên xem xét đo nồng độ magie huyết trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Lupus ban đỏ bán cấp da (SCLE): Các thuốc ức chế bơm proton ít liên quan đến các trường hợp SCLE. Nếu các tổn thương xảy ra, đặc biệt ở vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân nên tìm sự giúp đỡ y tế kịp thời và các chuyên gia y tế nên xem xét ngừng pantoprazol. SCLE xảy ra sau khi điều trị trước đó với 1 thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ bị SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác.
  • Gãy xương: Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu sử dụng liều cao và kéo dài (> 1 năm) có thể tăng vừa phải nguy cơ gãy xương cổ tay, hông và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ khác đã được công nhận. Các nghiên cứu quan trắc cho thấy thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ gãy xương khoảng 10-40% và có thể tăng do nhiều yếu tố khác. Các bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện tại và cần phải bổ sung đầy đủ vitamin D và canxi.
  • Ảnh hưởng đến các test chẩn đoán: Tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể can thiệp đến việc điều tra các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sự can thiệp này, nên ngưng điều trị với pantoprazol ít nhất 5 ngày trước khi đo nồng độ CgA. Nếu nồng độ CgA và gastrin không quay trở lại phạm vi tham chiếu sau phép đo lần đầu, các phép đo này nên được lặp lại 14 ngày sau khi ngừng điều trị thuốc ức chế bơm proton.
  • Comenazol có tá dược D-Manitol nên có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
  • Comenazol chứa < 1mmol ion natri (23mg) trong mỗi lọ bột đông khô, nghĩa là về cơ bản không có natri.

Tương tác

  • Tương tác của thuốc Comenazol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Tương tác có thể xảy ra khi điều trị kết hợp thuốc Comenazol với các thuốc khác, cụ thể bao gồm:
    • Các thuốc kháng nấm nhóm azol: Hoạt chất Pantoprazol làm giảm hấp thu các thuốc này khi dùng đồng thời như Ketoconazol, Itraconazol,...
    • Không nên dùng đồng thời thuốc Comenazol với Atazanavir vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc Atazanavir.
    • Methotrexat bị tăng nồng độ khi điều trị đồng thời với thuốc có chứa hoạt chất Pantoprazol, do đó, nên sử dụng một cách thận trọng.
    • Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc các chuyên gia y tế biết về những loại sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, thuốc kê đơn hay thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng để điều trị bệnh nhằm hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng.
    • Tương tác của thuốc Comenazol với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng thuốc Comenazol với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay hút thuốc lá... Nguyên nhân là do trong các loại thực phẩm, đồ uống có chứa các loại hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây ra hiện tượng đối kháng hoặc tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Comenazol hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Comenazol kết hợp cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazol ở người trong thời kỳ mang thai.
    • Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh pantoprazol qua được hàng rào nhau thai, tuy nhiên chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai. Các liều 15mg/kg làm chậm phát triển xương ở thai. Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
  • Cho con bú:
    • Chưa biết pantoprazol có bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên, pantoprazol và các chất chuyển hóa của nó bài tiết vào sữa chuột cống. Dựa trên tiềm năng gây ung thư ở chuột của pantoprazol, cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.
  • Lái xe và vận hành máy móc:
    • Không nên lái xe và vận hành máy khi đang sử dụng thuốc.
  • Trẻ em:
    • Độ an toàn và hiệu lực của pantoprazol ở trẻ em chưa xác định.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

Nhà sản xuất

  • Tên: Novell Pharma.
  • Xuất xứ: Indonesia.

Để biết giá thuốc Panvell (hộp 1 lọ), vui lòng liên hệ qua website thankinhtap.com để được hỗ trợ.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Panvell - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng của Indonesia cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ