Niztahis 300 - Thuốc điều trị loét dạ dày lành tính hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-14 20:21:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31573-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Nizatidin 300 mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên. Ép vỉ nhôm -PVC
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Niztahis 300 là thuốc gì?

Niztahis 300 là thuốc có số đăng ký là VD-31573-19 được dùng trong điều trị loét tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, điều trị loét dạ dày lành tính rất hiệu quả. Thuốc Niztahis 300 được các chuyên gia của công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất từ thành phần Nizatidin 300 mg.

Thành phần

  • Nizatidin 300 mg

Công dụng của thuốc Niztahis 300

  • Điều trị cho các trường hợp:

    • Loét tá tràng.

    • Loét dạ dày lành tính.

    • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

    • Loét dạ dày và/hoặc loét tá tràng liên quan với việc sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid.

Cơ chế tác dụng của thuốc Niztahis 300

  • Hấp thu: Nizatidin hấp thu nhanh, dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa nên sinh khả dụng khi uống khoảng 70%, có thể tăng nhẹ khi có mặt thức ăn và giảm nhẹ khi có mặt thuốc kháng acid nhưng thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng. Dùng đường tĩnh mạch, tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày bắt đầu trong vòng 30 phút. Thời gian và mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày do nizatidin phụ thuộc vào liều, ức chế tối đa với liều uống 300 mg.

  • Phân phối:

    • Nizatidin gắn khoảng 35% vào protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,8 – 1,5 lít/kg ở người lớn.

    • Nizatidin qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Trong một nghiên cứu dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú, khoảng 0,1% liều uống đã tìm thấy trong sữa mẹ. Chưa biết là nizatidin có vào được dịch não tủy hay không, tuy rằng đa số các thuốc kháng thụ thể H2 qua được hàng rào máu – não.

  • Chuyển hóa: Nizatidin chuyển hóa một phần nhỏ ở gan, các chất chuyển hóa đã được xác định là: Nizatidin N-2-oxyd, nizatidin S-oxyd, N-2-monodesmethylnizatidin, trong đó N-2-monodesmethylnizatidin có khoảng 60% hoạt tính của nizatidin.

  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 1- 2 giờ, hầu như không bị ảnh hưởng do tuổi, nhưng kéo dài khi suy thận. Ở người bệnh có chức năng thận bình thường, trên 90% liều uống của nizatidin thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12-16 giờ, khoảng 60 – 65% dưới dạng không chuyển hóa. Dưới 6% liều uống của nizatidin được thải trừ qua phân.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Đối với bệnh nhân loét tá tràng, liều dùng khuyến cáo hàng ngày là 300mg vào buổi tối, điều trị liên tục trong 4 tuần và thời gian có thể giảm nếu vết loét sẽ lành trong 4 tuần, hoặc điều trị thêm 4 tuần nữa nếu vết loét không lành.

    • Loét dạ dày lành tính: Liều dùng khuyến cáo là 300mg uống vào buổi tối, điều trị trong 4 tuần hoặc 8 tuần nếu cần thiết.

    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản: Uống với liều 300mg một lần trước lúc đi ngủ, ngày uống 2 lần. Điều trị trong 12 tuần cho trường hợp viêm loét dạ dày hoặc ợ nóng.

    • Loét dạ dày hoặc tá tràng có liên quan đến việc sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid: liều khuyến cáo hàng ngày là 300mg trước khi đi ngủ trong tối đa 8 tuần. Ở hầu hết bệnh nhân thì vết loét sẽ lành trong 4 tuần. Trong thời gian điều trị việc sử dụng các thuốc chống viêm không steroid có thể được tiếp tục.

    • Đối với bệnh nhân suy thận vừa có độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút hoặc suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút không dùng thuốc Niztahis 300 do liều dùng không phù hợp, chỉ sử dụng Niztahis 150 theo hướng dẫn điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Niztahis 300 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Niztahis 300

  • Thường gặp

    • Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.

    • Hô hấp: Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.

    • Khác: Đau lưng, đau ngực.

  • Ít gặp

    • Da: Mày đay.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.

    • Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn. Tăng acid uric máu.

  • Hiếm gặp

    • Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.

    • Da: Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu.

    • Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, blốc nhĩ – thất, ngất.

    • Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch.

    • Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.

    • Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.

    • Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.

    • Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.

  • Mẫn cảm chéo: Những người bệnh mẫn cảm với một trong những thuốc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm kháng H2 histamin.

  • Dùng thận trọng và giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (Clcr < 50 ml/phút) vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.

  • Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy gan (có thể phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc).

  • Độ an toàn và hiệu quả của nizatidin đối với trẻ dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.

  • Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Tương tác

  • Thuốc lá: Hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm của các thuốc kháng thụ thể H2 có thể bị giảm do hút thuốc lá. Người bị loét dạ dày nên ngừng hút thuốc hoặc ít nhất tránh hút thuốc sau khi uống liều thuốc kháng thụ thể H2 cuối cùng trong ngày.

  • Rượu: Tránh dùng đồ uống có cồn.

  • Không giống như cimetidin, nizatidin không ức chế cytochrom P450 nên ít tác động lên chuyển hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, giống như các thuốc kháng thụ thể H2 khác, do làm tăng pH dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc khác.

  • Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm giảm hấp thu thuốc kháng thụ thể H2. Khuyên người bệnh không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng 1 giờ sau uống thuốc kháng thụ thể H2.

  • Thuốc gây suy tủy: Cloramphenicol, cyclophosphamid… dùng cùng thuốc kháng thụ thể H2, có thể làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.

  • Itraconazol hoặc ketoconazol: Làm giảm đáng kể hấp thu của hai thuốc này do thuốc kháng thụ thể H2 làm tăng pH dạ dày, vì vậy phải uống các thuốc kháng thụ thể H2 ít nhất 2 giờ sau uống itraconazol hoặc ketoconazol.

  • Salicylat: Nizatidin có thể làm tăng nồng độ huyết thanh salicylat khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.

  • Sucralfat: Làm giảm hấp thu của các thuốc kháng thụ thể H2, phải uống hai thuốc cách nhau ít nhất là 2 giờ.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Nizatidin qua được nhau thai. Các nghiên cứu dùng nizatidin ở phụ nữ mang thai chưa đầy đủ, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo lời khuyên của thầy thuốc.

    • Nghiên cứu trên chuột và thỏ uống với liều lên tới 1500 mg và 275 mg/kg/ngày (gấp 40,5 và 14,6 lần liều dùng cho người dựa trên diện tích cơ thể, tương ứng), không thấy có dấu hiệu ảnh hưởng độc đến thai.

    • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.

  • Cho con bú:

    • Nizatidin bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây ADR nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Vì thuốc gây chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu thận trọng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.

  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Niztahis 300 Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên. Ép vỉ nhôm -PVC bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Niztahis 300 - Thuốc điều trị loét dạ dày lành tính hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ