Loxozole 20mg Zim Laboratories

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-13 11:11:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21806-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nang cứng bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Thuốc Loxozole là thuốc gì? 

  • Loxozole là thuốc mang đến nhiều công dụng cho bệnh nhi và người lớn, đối với người lớn thuốc điều trị và phòng ngừa các vấn đề về loét dạ dày tá tràng, đối với bệnh nhi thuốc điều trị viêm thực quản hoặc các chứng ợ nóng, ợ chua. Thuốc chống chỉ định đối với người mẫn cảm với thành phần chính của thuốc là Omeprazole, đặc biệt chống chỉ định dùng chung với nelfinavir. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nang cứng bao tan trong ruột và có số đăng ký là VN-21806-19. 

Thành phần

  • Omeprazole 20 mg (dạng cốm bao tan trong ruột).

Công dụng của thuốc Loxozole

  • Liều cho người lớn:
    • Điều trị loét tá tràng.
    • Dự phòng tái phát loét tá tràng.
    • Điều trị loét dạ dày.
    • Dự phòng tái phát loét dạ dày.
    • Phối hợp với kháng sinh thích hợp, trong phác đồ diệt trừ Helicobacter pylori (H. pylori), trong bệnh lý loét dạ dày – tá tràng.
    • Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs ở người bệnh có nguy cơ.
    • Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
    • Điều trị duy trì đối với người bệnh hồi phục sau viêm thực quản do trào ngược. Điều trị triệu chứng của hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
  •  Bệnh nhi:
    • Trẻ em trên 1 tuổi và cân nặng >10kg.
    • Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
    • Điều trị triệu chứng của ợ nóng và ợ chua trong hội trào ngược dạ dày – thực quản.
    • Trẻ em và thiếu niên trên 4 tuổi.
    •  Phối hợp với kháng sinh thích hợp để điều trị loét tá tràng nhiễm H. pylori.

Hướng dẫn sử dụng 

  • Liều dùng
    • Người lớn:
    • Điều trị loét tá tràng:
      • Liều dùng theo khuyến cáo ở người bệnh có loét tá tràng tiến triển là 20 mg omeprazole một lần/ngày. Đối với người bệnh có loét tá tràng ít đáp ứng, liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 40 mg một lần/ngày và vết loét sẽ lành trong vòng 4 tuần.
    • Dự phòng tái phát loét tá tràng:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày. Một số ít người bệnh chỉ cần liều dùng 10 mg/ngày là đủ đáp ứng. Trường hợp thất bại điều trị, có thể tăng liều đến 40 mg.
    • Điều trị loét dạ dày:
      • Liều dùng theo khuyến cáo ở người bệnh có loét dạ dày tiến triển là 20 mg omeprazole một lần/ngày.
      • Đối với người bệnh có loét dạ dày ít đáp ứng, liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 40 mg một lần/ngày và vết loét thường sẽ lành trong vòng 4 tuần.
    • Dự phòng tái phát loét dạ dày:
      • Để dự phòng tái phát loét dạ dày ở người bệnh ít đáp ứng, liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng liều đến 40 mg.
        • Omeprazole 20 mg+ clarithromycin 500 mg + amoxicillin 1,000 mg, mỗi thuốc 2 lần/ngày trong một tuần hoặc:
        • Omeprazole 20 mg + clarithromycin 250 mg (hoặc thay thế 500 mg) + metronidazole 400 – 500 mg (hoặc tinidazole 500 mg), mỗi thuốc 2 lần/ngày trong một tuần, hoặc:
        • Omeprazole 40 mg 1 lần/ngày với amoxicillin 500 mg + metronidazole 400 – 500 mg (hoặc tinidazole 500 mg), cả hai thuốc uống 3 lần/ ngày trong một tuần.
    • Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAID:
      • Để điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAID, liều dùng theo khuyến cáo omeprazole 20 mg x 1 lần/ngày.
    • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do NSAID ở người bệnh có nguy cơ:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày.
    • Điều trị viêm thực quản do trào ngược:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày.
    • Đối với người bệnh bị viêm thực quản nặng:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 40 mg một lần/ngày.
    • Để điều trị duy trì đối với người bệnh hồi phục sau viêm thực quản do trảo ngược:
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 10 mg một lần/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng liều đến 20 – 40 mg một lần/ngày.
    • Điều trị triệu chứng của hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
      • Liều dùng theo khuyến cáo là omeprazole 20 mg một lần/ngày.
      • Người bệnh có thể chỉ cần liều dùng 10 mg/ngày là đủ đáp ứng.
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
      • Liều dùng 20-120 mg/ngày.
    • Bệnh nhi:
      • >1 tuổi và cân nặng 10 – 20 kg, 10 mg một lần/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng liều dùng đến 20 mg một lần/ngày.
      •  > 2 tuổi và cân nặng > 20 kg, 20 mg một lần/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng liều dùng đến 40 mg một lần/ngày.
      • 15-30 kg phối hợp với 2 kháng sinh: Omeprazole 10 mg, amoxicillin 25 mg/kg cân nặng và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng tất cả chia làm 2 lần/ngày, trong một tuần.
      • 31>40kg phối hợp với 2 kháng sinh: Omeprazole 10 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng tất cả chia làm 2 lần/ngày, trong một tuần.
      • >40kg phối hợp với 2 kháng sinh: Omeprazole 10 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg tất cả chia làm 2 lần/ngày, trong một tuần.
  • Cách dùng
    • Thuốc dùng đường uống

Chống chỉ định

Thuốc Loxozole chống chỉ định đối với các trường hợp: 

  • Mẫn cảm với omeprazole, các dẫn xuất thế nhóm benzimidazole hoặc bất cứ tá dược nào.
  •  Các thuốc ức chế bơm proton, gồm cả omeprazole, bị chống chỉ định dùng chung với nelfinavir.

Tác dụng phụ của thuốc Loxozole

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất (1-10% trong số người bệnh) là đau đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và buồn nôn/nôn.
  • Rối loạn huyết học;
    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và phản ứng phản vệ sốc.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:
    • Hạ natri huyết.
  • Bất thường về tâm thần:
    • Mất ngủ.
  • Rối loạn thần kinh:
    • Đau đầu.
  • Rối loạn thị giác:
    • Chóng mặt.
  • Rối loạn tai và mê đạo:
    • Chóng mặt.
  • Rối loạn hô hấp:
    • Co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn.
  • Rối loạn gan mật:
    • Tăng enzym gan.
  • Phản ứng ngoài da:
    • Viêm da, ngứa, phát ban, mày đay.

Cảnh báo khi sử dụng 

  • Trong trường hợp có bất cứ triệu chứng cảnh báo (như giảm cân đáng kể không chủ đích, nôn dai dẳng, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đi tiêu phân đen) và khi có nghi ngờ hoặc chẩn đoán loét dạ dày, cần loại bỏ căn nguyên ác tính, bởi vì dùng thuốc có thể làm giảm triệu chứng và làm chẩn đoán bị trì hoãn.
  • Không khuyến cáo dùng chung atazanavir và các thuốc ức chế bơm proton. Nếu sự kết hợp này là không thể tránh khỏi, khuyến cáo theo dõi lâm sàng (như định lượng virus).
  • Omeprazole, cũng như các thuốc ức chế tiết acid, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
  • Hạ magnesi huyết.

Tương tác thuốc

  • Hoạt chất hấp thu phụ thuộc PH.
  • Nelfinavir, atazanavir.
  • Digoxin.
  • Clopidogrel.
  • Các hoạt chất khác hấp thu của posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol giảm đáng kể và vì vậy hiệu quả lâm sảng có thể bị ảnh hưởng. Tránh sử dụng omeprazole cùng với posaconazol và erlotinib.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 
    • Kết quả thu thập từ ba nghiên cứu dịch tễ học tiến cứu (hơn 1000 trường hợp sau phơi nhiễm) cho thấy không có tác dụng có hại do omeprazole trong thai kỳ hoặc đối với sức khỏe thai nhi/trẻ sơ sinh. Có thể sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Omeprazole bài tiết được vào sữa mẹ nhưng không có khả năng ảnh hưởng đến trẻ nhỏ với ngưỡng liều điều trị.
  • Cho con bú:  
    • Kết quả thu thập từ ba nghiên cứu dịch tễ học tiến cứu (hơn 1000 trường hợp sau phơi nhiễm) cho thấy không có tác dụng có hại do omeprazole trong thai kỳ hoặc đối với sức khỏe thai nhi/trẻ sơ sinh. Có thể sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Omeprazole bài tiết được vào sữa mẹ nhưng không có khả năng ảnh hưởng đến trẻ nhỏ với ngưỡng liều điều trị.
  • Lái xe và vận hành máy móc: 
    • Loxozole có thể không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác. Nếu bị ảnh hưởng, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy.
  • Trẻ em: 
    • Dùng cho trẻ em trên 1 tuổi và cân nặng >10kg theo sự chỉ dẫn của bác sĩ 

Cách bảo quản

  • Bảo quản Loxozole ở vị trí khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: Zim Laboratories Limited.
  • Xuất xứ: Ấn Độ 

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Loxozole (Hộp 10 vỉ x 10 viên) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn:https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Loxozole 20mg Zim Laboratories cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ