Fixnat 100 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-30 08:56:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34052-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Fixnat 100 là thuốc gì?

Fixnat 100 là thuốc kháng sinh, kháng nấm được bào chế dựa trên thành phần chính là Cefpodoxim dưới dạng Cefpodoxim proxetil. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, điều trị viêm da, viêm bàng quang, nhiễm trùng đường tiết niệu. Thuốc Fixnat 100 được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, cần tránh sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú.

Thành phần

  • Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg

Công dụng của thuốc   Fixnat 100

  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: Đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: Viêm bàng quang.

  • Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.

  • Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

 Cơ chế tác dụng của thuốc 

  •  Dược lực học

    • Cơ chế tác dụng

      • Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxim proxetil thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzym transpeptidase gắn kết màng, ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.

    • Phổ kháng khuẩn

      • Cefpodoxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, bền vững với các beta-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.

      • Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl - penicillin do thay đổi protein gắn penicillin.

      • Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như: E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.

      • Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescens và Clostridium perfringens. Các vi khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.

      • Các tụ cầu vàng kháng methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophila thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.

  • Dược động học

    • Hấp thu

      • Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.

      • Sinh khả dụng của Cefpodoxim khoảng 50%, sinh khả dụng tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với thức ăn. Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200mg, 400mg.

    • Phân bố

      • Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.

    • Chuyển hoá

      • Chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu.

    • Thải trừ

      • Thời gian bán thải của Cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Thời gian bán thải tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận.

      • Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn và có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải trừ ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

    • Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

    • Viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.

    • Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 5-10 ngày.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.

    • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7-14 ngày.

    • Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ; bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

    • Trẻ em:

      • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim, 2 lần/ngày hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg), ngày 1 lần, trong 10 ngày.

      • Viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg), 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày.

    • Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.

    • Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.

    • Từ 6 tháng đến 24 tháng: 40mg/lần, ngày 2 lần.

    • Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.

    • Trên 9 tuổi :100mg/lần, ngày 2 lần.

    • Người suy thận:

      • Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cách nhau 24 giờ. Bệnh nhân đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy…

  • Xử trí: Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, ngưng điều trị bằng Cefpodoxim, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

Chống chỉ định

Thuốc Fixnat 100chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Không được dùng Cefpodoxim cho những bệnh nhân bị dị ứng với các cephalosporin và bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ của thuốc   Fixnat 100  

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

    • Toàn thân: Đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Chuyến hoá: Rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.

    • Toàn thân: Bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng

  • Hiếm gặp, 1/10000 <ADR < 1/1000

    • Hệ máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.

    • TKTW: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn.

    • Tiết niệu: Viêm thận kẽ có hồi phục.

    • Toàn thân: Tăng trương lực và chóng mặt, hoa mắt.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim proxetil phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

  • Cần thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc cho con bú.

  • Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống Cefpodoxim proxetil.

Tương tác

  • Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có thuốc kháng acid hay kháng histamin H2, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim với những thuốc này.

  • Khi chỉ định Cefpodoxim proxetil đồng thời với hợp chất được biết gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.

  • Nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương tăng khi chỉ định Cefpodoxim proxetil với probenecid.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Cho con bú: 

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Trẻ em:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Fixnat 100

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc    Fixnat 100  Hộp 03 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Fixnat 100 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ