Vincomid - Thuốc dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-15 11:21:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21919-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2 ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Vincomid là thuốc gì?

Vincomid là thuốc dùng trong dự phòng nôn và buồn nôn rất hiệu quả và có số đăng ký là VD-21919-14. Thuốc Vincomid được các chuyên gia của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc bào chế từ thành phần Metoclopramid hydroclorid và có dạng Dung dịch tiêm.

Thành phần

  • Metoclopramid hydroclorid: 10mg/2ml.

Công dụng của thuốc Vincomid

  • Người lớn:

    • Chỉ định dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.

    • Chỉ định dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.

    • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.

  • Trẻ em từ 1 - 18 tuổi:

    • Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.

    • Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn

    • Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: Khuyến cáo dùng liều 10 mg.

    • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.

    • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.

    • Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.

    • Thời gian điều trị: Dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó có thể chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường đặt trực tràng.

  • Trẻ em từ 1 - 18 tuổi

    • Với tất cả các chỉ định: Khuyến cáo dùng liều 0,1-0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.

    • Liều tối đa: 0,5 mg/kg/ngày.

    • Thời gian điều trị: 

      • Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: Tối đa trong vòng 5 ngày.

      • Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: Tối đa trong vòng 48 giờ.

  • Người cao tuổi

  • Nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng.

  • Bệnh nhân suy thận

    • Suy thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút): Nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.

    • Suy thận nặng hoặc trung bình (Độ thanh thải creatinin 15-60 ml/phút): Nên giảm liều dùng xuống 50%.

  • Bệnh nhân suy gan: Suy gan nặng: Nên giảm liều dùng xuống 50%.

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Chống chỉ định metoclopramid cho trẻ dưới 1 tuổi.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở. 

  • Xử lý: Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo đối liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Chống chỉ định

Thuốc Vincomid không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.

  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.

  • Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.

  • Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).

  • Parkinson.

  • Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.

  • Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.

  • Trẻ dưới 1 tuổi, do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.

Tác dụng phụ của thuốc Vincomid

  • Rất thường gặp, thường gặp ADR > 1/100

    • Tiêu hoá: Tiêu chảy.

    • Thần kinh - Tâm thần: Buồn ngủ, lơ mơ, rối loạn ngoại tháp, hội chứng parkinson và chứng ngồi không yên, trầm cảm.

    • Tim mạch: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.

  • Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100

    • Tim mạch: Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận, nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch.

    • Nội tiết: Mất kinh, tăng prolactin huyết, tiết nhiều sữa.

    • Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.

    • Thần kinh - Tâm thần: Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức, co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh, ảo giác, lú lẫn.

  • Không rõ tần suất, ADR

    • Huyết học: Methemoglobin huyết, Sulfhemoglobin huyết.

    • Tim mạch: Ngừng tim, block nhĩ thất, ngừng xoang, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh.

    • Nội tiết: Vú to ở nam.

    • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ).

    • Thần kinh: Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng liều duy nhất. Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp.

  • Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mất hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepin trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson trên người lớn).

  • Khoảng cách đưa liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều. 

  • Điều trị kéo dài bằng metoclopramid có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng. 

  • Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramid dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngừng thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính. 

  • Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nền và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương. Metoclopramid có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng parkinson.

  • Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan tới thiếu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần ngừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramid cho bệnh nhân.

  • Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramid, đặc biệt trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm, và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ kéo dài khoảng QT.

  • Đối với trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch: tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút để giảm nguy cơ gặp các phản ứng bất lợi như tụt huyết áp và chứng ngồi nằm không yên.

Tương tác

  • Chống chỉ định phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin do có đối kháng tương tranh.

  • Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramid.

  • Do metoclopramid làm tăng nhu động đường tiêu hoá nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc như: thuốc kháng cholinergic, các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần, kháng histamin H1, thuốc chống trầm cảm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan), thuốc hệ serotonergic, Digoxin, Cyclosporin, Mivacurium va suxamethonium.

  • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: như fluoxetin va paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid trên bệnh nhân.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Do những đặc tính dược lý của metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.

  • Cho con bú:

    • Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc có thế gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Vincomid ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty CPDP Vĩnh Phúc.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Vincomid Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2 ml bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ