Viacoram 7mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-28 09:26:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-47-18
Xuất xứ:
Ireland
Hoạt chất chính:
Perindopril Arginine, Amlodipin
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Viacoram 7mg/5mg là thuốc gì?

Viacoram 7mg/5mg là thuốc hạ huyết áp, kiểm soát huyết áp ở mức bình thường cho những người bị tăng huyết áp vô căn. Thuốc được sản xuất và đóng gói bởi Công ty Servier Ireland Industries Ltd. Viacoram 7mg/5mg được Công ty Les Laboratoires Servier chịu trách nhiệm phân phối trên thị trường với giấy chứng nhận số VN3-47-18.

Thành phần

  • Perindopril Arginine: 7mg,

  • Amlodipin: 5mg.

Công dụng của Viacoram 7mg/5mg

  • Với sự kết hợp của 2 hoạt chất Perindoril và Amlodipin, thuốc Viacoram 7mg/5mg có tác dụng hạ huyết áp, kiểm soát huyết áp ở mức bình thường cho những người bị tăng huyết áp vô căn.

Cơ chế tác dụng của Viacoram 7mg/5mg

  • Dược lực học:

    • Perindopril:

      • Perindopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II (ức chế men chuyển angiotensin). Men chuyển, hay còn gọi là kinase, là một peptidase ngoại sinh cho phép chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch cũng như làm thoái hóa bradykinin gây giãn mạch thành heptapeptid bất hoạt, ức chế men chuyển angiotensin gây giảm angiotensin II trong huyết tương dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế hiện tượng feedback ngược giải phóng renin) và làm giảm bài tiết aldosteron. Do men chuyển angiotensin gây bất hoạt bradykinin, ức chế men chuyển cũng dẫn đến làm tăng tác dụng của hệ kallikrein-kinin tại chỗ và trong tuần hoàn (và do đó cũng có tác dụng hoạt hóa hệ prostaglandin). Cơ chế này có thể liên quan đến tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển và gây ra một số các tác dụng không mong muốn của thuốc (như ho). Perindopril tác dụng thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không thể hiện tác dụng ức chế men chuyển in vitro.

    • Amlodipin:

      • Amlodipin ức chế dòng ion canxi thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion canxi) và ức chế dòng ion canxi đi qua màng vào tế bào cơ tim và cơ trơn thành mạch máu. Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipin là do tác dụng trực tiếp giãn cơ trơn thành mạch máu.

  • Dược động học:

    • Perindopril:

      • Hấp thu:

        • Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.

        • Perindopril là một tiền dược. 27% liều dùng perindopril lưu hành trong máu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài ra còn có 5 chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ.

        • Do tiêu hóa thức ăn làm giảm sự chuyển thành perindoprilat, làm giảm sinh khả dụng, vì vậy nên uống perindopril arginin 1 lần duy nhất trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.

        • Liều perindopril và nồng độ của thuốc trong huyết tương có mối liên quan tuyến tính.

      • Phân bố:

        • Thể tích phân bố của perindoprilat dạng không gắn với protein vào khoảng 0,2 lit/kg. 20% perindoprilat gắn với protein huyết tương, chủ yếu với men chuyển angiotensin, nhưng không phụ thuộc nồng độ.

      • Thải trừ:

        • Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải pha cuối của phần không gắn là khoảng 17 giờ, do vậy nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 4 ngày.

    • Amlodipin:

      • Hấp thu, phân bố:

        • Sau khi uống với liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 6 – 12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 64 – 80%. Thể tích phân bố vào khoảng 21 lit/kg. In vitro, khoảng 97,5% amlodipin gắn với protein huyết tương.

        • Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

      • Chuyển hóa, thải trừ:

        • Thời gian bán thải pha cuối trong huyết tương khoảng 35 – 50 giờ và phù hợp với liều dùng 1 lần/ngày. Amlodipin bị chuyển hóa mạnh tại gan thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. 10% thuốc mẹ và 60% chất chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Người lớn:

    • Viacoram 3,5 mg/2,5 mg được dùng điều trị đầu tiên ngay sau khi phát hiện bệnh ở các bệnh nhân tăng huyết áp động mạch. Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày.

    • Sau ít nhất 4 tuần điều trị, liều dùng có thể tăng đến 7 mg/5 mg, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân chưa được kiểm soát huyết áp đầy đủ với Viacoram 3,5 mg/2,5 mg.

  • Bệnh nhân suy thận:

    • ClCr < 30 ml/phút: Chống chỉ định dùng Viacoram.

    • ClCr từ 30 – 60 ml/phút: Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg dùng cách ngày. Ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể dùng liều 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều cho bệnh nhân nếu huyết áp không được kiểm soát tốt. Cần theo dõi creatinin và kali thường xuyên.

  • Bệnh nhân suy gan:

    • Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.

  • Người cao tuổi:

    • Hiệu quả và độ an toàn của Viacoram đã được thiết lập ở người cao tuổi. Thận trọng khi khởi trị dựa theo chức năng thận.

    • Sau khi khởi trị, theo đõi chức năng thận trước khi tăng liều, đặc biệt là ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi. Cần theo dõi creatinin và kali thường xuyên.

  • Trẻ em:

    • Độ an toàn và hiệu quả của Viacoram trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Cách dùng:

  • Nên dùng Viacoram dưới dạng liều đơn, tốt nhất uống vào buổi sáng và trước khi ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất thuốc, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, các dẫn chất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.

  • Suy thận nặng.

  • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đó.

  • Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.

  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.

  • Hạ huyết áp nặng.

  • Shock, bao gồm cả shock tim.

  • Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).

  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

  • Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

  • Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với các bề mặt tích điện âm.

  • Hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch ở 1 quả thận đảm nhận chức năng còn lại.

Tác dụng phụ của Viacoram 7mg/5mg

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Hệ thần kinh: Chóng mặt (thường trong giai đoạn bắt đầu điều trị).

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.

    • Tại chỗ: Phù.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Chuyển hóa: Tăng kali máu, tăng glucose máu.

    • Da: Hồng ban đa dạng.

    • Khác: Mệt mỏi.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi. Cần theo dõi chức năng thận và chi định liều phù hợp theo thông số này.

  • Thận trọng khi dùng Viacoram 7mg/5mg ở những bệnh nhân suy gan nặng, suy tim sung huyết.

  • Độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá ở người dưới 18 tuổi.

Tương tác

  • Tăng nguy cơ tăng kali máu khi phối hợp Viacoram với các thuốc: Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ACEI, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, NSAIDs, heparin, các thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim…).

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Viacoram và aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận, nguy cơ tăng kali máu, chức năng thận xấu đi và tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch và tử vong do các bệnh tìm mạch tăng lên.

  • Không khuyến cáo phối hợp Viacoram và estramutine do tăng nguy cơ gặp tác dụng bất lợi như phù mạch thần kinh.

  • Không khuyến cáo sử dụng Viacoram cùng lithi do gây tăng có hồi phục nồng độ lithi gây độc, nhưng nếu cần thiết phải phối hợp, nên theo dõi chặt nồng độ lithi huyết thanh.

  • Do nguy cơ tăng kali máu, không khuyến cáo phối hợp Viacoram (chứa amlodipin) với dantrolen truyền tĩnh mạch trên bệnh nhân có khả năng tăng thân nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính.

  • Kết hợp thuốc ACEI và các thuốc trị đái tháo có thể gây hạ glucose máu do làm tăng tác dụng hạ glucose của thuốc. Hiện tượng này phổ biến hơn trong các tuần đầu khi phối hợp thuốc và trên bệnh nhân suy thận.

  • Kết hợp Viacoram với baclofen làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp và chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần.

  • Dùng chung Viacoram và thuốc lợi tiểu không giữ kali, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc mất muối, có thể gây giảm huyết áp quá mức. 

  • Kết hợp Viacoram và thuốc nhóm NSAIDs (gồm cả aspirin liều ≥ 3g/ngày) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

  • Sử dụng đồng thời Viacoram với các thuốc cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ amlodipin huyết tương; dùng đồng thời Viacoram với các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ amlodipin huyết tương.

  • Không khuyến cáo dùng Viacoram cùng bưởi chùm do làm tăng sinh khả dụng của amlodipin, làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Phối hợp Viacoram với thuốc mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc chống tăng huyết áp và thuốc giãn mạch (đặc biệt với nitroglycerin và nitrat) có thể gây hạ huyết áp quá mức. 

  • Tăng nguy cơ phù mạch do gliptin làm giảm tác dụng của dipeptidyl peptidase IV (DPP – IV) ở bệnh nhân dùng chung với thuốc ACEI.

  • Các thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Viacoram.

  • Thuốc chẹn α, amifostin phối hợp Viacoram làm tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

  • Các corticoid, tetracosactid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Viacoram.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không khuyến cáo dùng Viacoram trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. 

    • Không nên bắt đầu dùng Viacoram trong thời kỳ mang thai. Trừ trường hợp việc tiếp tục sử dụng Viacoram được coi là cần thiết, bệnh nhân đang dự định có thai nên chuyển sang dùng một thuốc điều trị tăng huyết áp khác đã có dữ liệu an toàn được thiết lập trên phụ nữ có thai. Khi bệnh nhân được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay lập tức điều trị bằng Viacoram và nên áp dụng một liệu pháp điều trị thay thế khác.

  • Cho con bú:

    • Không khuyến cáo dùng Viacoram trong thời kỳ cho con bú. Do đó, quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc dựa vào mức độ quan trọng của liệu pháp này trên người mẹ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Chưa có nghiên cứu được thực hiện về ảnh hưởng của Viacoram trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    • Perindopril và amlodipin có thể ảnh hưởng nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân bị chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, kiệt sức hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị suy giảm.

    • Khuyến cáo thận trọng khi dùng Viacoram, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

  • Trẻ em:

    • Viacoram 7mg/5mg không được dùng cho trẻ em.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Servier Ireland Industries Ltd.

  • Xuất xứ: Ireland.

Để biết giá Viacoram 7mg/5mg hộp 30 viên tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Viacoram 7mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ