Coversyl Plus 10mg/2.5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-28 09:26:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20008-16
Xuất xứ:
Ireland
Hoạt chất chính:
Perindopril, Indapamide
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Coversyl Plus 10mg/2.5mg là thuốc gì?

Coversyl Plus 10mg/2.5mg là thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp. Thuốc được sản xuất và đóng gói bởi Công ty Servier Ireland Industries Ltd tại Ireland. Coversyl Plus 10mg/2.5mg được Công ty Les Laboratoires Servier chịu trách nhiệm phân phối trên thị trường với giấy chứng nhận số VN-20008-16.

Thành phần

  • Perindopril: 10mg,

  • Indapamide: 2,5mg.

Công dụng của Coversyl Plus 10mg/2.5mg

  • Điều trị tăng huyết áp.

  • Thuốc này được chỉ định dùng như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp, ở bệnh nhân đã dùng đồng thời perindopril và indapamide với liều tương tự.

Cơ chế tác dụng của Coversyl Plus 10mg/2.5mg

  • Dược lực học:

    • Coversyl Plus 10/2.5 là sự phối hợp của perindopril arginine (là thuốc ức chế enzym chuyển) với indapamide (là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl). Những tính chất dược lý của thuốc là tính chất dược lý của mỗi thành phần xét riêng, thêm vào đó là tác dụng hiệp đồng của hai thành phần mang lại.

  • Dược động học:

    • Hấp thu:

      • Sau khi dùng theo đường uống, sự hấp thu perindopril xảy ra nhanh, nồng độ cực đại đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.

      • Việc ăn thức ăn làm giảm sự chuyển hóa thành perindoprilat. Vì vậy, để tăng sinh khả dụng, perindopril arginine nên được dùng theo đường uống một lần một ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.

    • Phân bố:

      • Thể tích phân bố là vào khoảng 0,2 l/kg với perindoprilat không liên kết. Tỷ lệ perindoprilat liên kết với protein của huyết tương bằng 20%, chủ yếu với enzym chuyển đổi angiotensin, nhưng lại phụ thuộc vào nồng độ perindoprilat.

    • Chuyển hóa:

      • Perindopril là một thuốc dạng tiền chất. Hai mươi bảy phần trăm của lượng perindopril uống vào chuyển vào máu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài chất perindoprilat có hoạt tính, perindopril còn tạo ra 5 chất chuyển hóa khác đều không có hoạt tính. Nồng độ cực đại của perindoprilat xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.

    • Thải trừ:

      • Perindoprilat được đào thải qua nước tiểu, và thời gian bán thải còn lại (terminal half-life) của phần không liên kết với protein là vào khoảng 17 giờ, tạo ra trạng thái ổn định kéo dài trong vòng 4 ngày.

      • Tuyến tính/không tuyến tính: Đã chứng minh là có quan hệ tuyến tính giữa liều dùng perindopril và nồng độ chất này trong huyết tương.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Các đối tượng đặc biệt:

    • Người già:

      • Ở người già, giá trị creatinin huyết tương cần được hiệu chỉnh theo tuổi, cân nặng và giới tính.

      • Bệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị nếu chức năng thận bình thường và sau khi xem xét khả năng đáp ứng của huyết áp.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Chống chỉ định dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận nặng và vừa (độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút).

      • Cần kết hợp việc khám thường xuyên và kiểm soát định kỳ nồng độ creatinin và kali.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng. Ở bệnh nhân suy gan vừa, không cần hiệu chỉnh liều.

    • Bệnh nhân nhi:

      • Độ an toàn và hiệu quả của Coversyl Plus 10/2.5 trên trẻ em và trẻ vị thành niên vẫn chưa được thiết lập.

      • Không có dữ liệu có sẵn.

      • Không nên dùng Coversyl Plus 10/2.5 cho trẻ em và trẻ vị thành niên.

Cách dùng:

  • Coversyl Plus 10 mg/2.5 mg dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Liên quan tới perindopril:

    • Quá mẫn với perindopril hay bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển nào khác.

    • Có tiền sử phù mạch (phù Quincke) khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.

    • Phù mạch do di truyền/tự phát.

    • Có thai trên 3 tháng.

    • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73m2).

    • Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.

    • Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.

    • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.

  • Liên quan đến indapamide:

    • Quá mẫn với indapamide hoặc bất cứ sulfonamide nào khác.

    • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).

    • Bệnh não gan.

    • Suy gan nặng.

    • Giảm kali huyết.

    • Theo nguyên tắc chung, không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc chống loạn nhịp có thể gây ra xoắn đỉnh.

    • Đang cho con bú.

  • Liên quan tới Coversyl Plus 10/2.5:

    • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Do còn thiếu kinh nghiệm điều trị, Coversyl Plus 10/2.5 không nên dùng trên các đối tượng sau:

    • Bệnh nhân thẩm tích máu.

    • Bệnh nhân suy tim mất bù chưa được điều trị.

Tác dụng phụ của Coversyl Plus 10mg/2.5mg

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Rối loạn hệ thần kinh:

      • Choáng váng, đau đầu, dị cảm, rối loạn vị giác.

    • Rối loạn mắt:

      • Suy giảm thị lực.

    • Rối loạn tai và mê cung:

      • Chóng mặt ù tai.

    • Rối loạn mạch:

      • Hạ huyết áp (và các tác dụng liên quan tới hạ huyết áp).

    • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất:

      • Ho, khó thở.

    • Rối loạn tiêu hóa:

      • Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu.

    • Rối loạn về da và mô dưới da:

      • Mề đay, phù mạch.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Coversyl Plus 10mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

  • Chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc cho một số đối tượng: bệnh nhân suy gan, suy thận, người rối loạn điện giải, suy tim.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Chỉ thực hiện các hoạt động trên khi bạn thật sự tỉnh táo.

Tương tác

  • Coversyl Plus 10mg/2.5mg có thể xảy ra tương tác với một số thuốc sau nên cần thận trọng khi sử dụng cùng: thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, lithium, NSAIDs.

  • Đây chưa phải tất cả các thuốc xảy ra tương tác với Coversyl Plus 10mg/2.5mg. Để tránh những tương tác không mong muốn có thể xảy ra, hãy báo với bác sĩ của bạn những thuốc bạn đang sử dụng cùng.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không dùng Coversyl Plus 10mg/2.5mg cho phụ nữ có thai.

  • Cho con bú:

    • Không dùng Coversyl Plus 10mg/2.5mg cho phụ nữ cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Cả hai hoạt chất và Coversyl Plus 10/2.5 đều không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, nhưng có một số phản ứng phụ liên quan đến hiện tượng giảm huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp này, khả năng lái xe và vận hành máy móc sẽ bị ảnh hưởng.

  • Trẻ em:

    • Coversyl Plus 10mg/2.5mg không được dùng cho trẻ em.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Servier Ireland Industries Ltd.

  • Xuất xứ: Ireland.

Để biết giá Coversyl Plus 10mg/2.5mg hộp 30 viên tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Coversyl Plus 10mg/2.5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ