Sitomet 50/1000 - Metformin + Sitagliptin Boston

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-30 10:04:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110213323
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Sitomet 50/1000 là thuốc gì?

  • Sitomet 50/1000 là thuốc kết hợp hai hoạt chất metformin và sitagliptin, được sử dụng để kiểm soát đường huyết ở người mắc đái tháo đường tuýp 2. Metformin giúp giảm sản xuất glucose tại gan và cải thiện độ nhạy insulin của cơ thể, trong khi sitagliptin ức chế enzyme DPP-4, tăng cường hoạt động của incretin, từ đó kích thích tiết insulin và giảm glucagon. Sự kết hợp này giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả hơn so với việc sử dụng từng thành phần đơn lẻ. 

Thành phần

  • Metformin hydroclorid 1000 mg.
  • Sitagliptin (dưới dạng sitagliptin phosphate monohydrate) 50 mg.

Chỉ định của Sitomet 50/1000 

  • SITOMET được dùng như liệu pháp ban đầu để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 không kiểm soát tốt được đường huyết với chế độ ăn kiêng và vận động thể lực.
  • SITOMET được dùng như liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang dùng metformin hoặc sitagliptin đơn trị liệu hoặc bệnh nhân đã dùng liệu pháp kết hợp sitagliptin với metformin nhưng chưa kiểm soát được đường huyết thích đáng.
  • SITOMET được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với sulfonylurea, như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 chưa kiểm soát thích đáng đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc sau đây: metformin, sitagliptin hoặc sulfonylurea.
  • SITOMET được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với chất chủ vận PPARy (nhóm thuốc thiazolidinedione) như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng hoặc vận động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 chưa kiểm soát thích đáng đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc sau đây: metformin, sitagliptin hoặc chất chủ vận PPARy.
  • SITOMET được dùng trong liệu pháp kết hợp với insulin, như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Chống chỉ định khi dùng Sitomet 50/1000 

  • Quá mẫn với sitagliptin, metformin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đái tháo đường không phụ thuộc insulin và/hoặc đái tháo đường không ổn định. 
  • Nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hay mạn tính (bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường) kèm hôn mê hoặc không, tiền sử nhiễm toan ceton kèm hôn mê hoặc không. 
  • Bệnh nhân có tiền sử nhiễm toan lactic bất kể có yếu tố dự đoán trước hay không (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Trong trường hợp bệnh nhân có tình trạng tổn thương thận nghiêm trọng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2), bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh nhân đang lọc máu hoặc khi không biết rõ chức năng thận (xem phần Cảnh bảo và thận trọng khi dùng thuốc). Ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.
  • Bệnh nhân đang bị rối loạn chức năng gan nghiêm trọng. Do tình trạng này có liên quan đến một số trường hợp nhiễm toan lactic, không nên dùng SITOMET cho những bệnh nhân có bằng chứng lâm sàng hoặc kết quả xét nghiệm chứng minh bệnh gan. 
  • Trong các trường hợp trụy tim mạch và các tình trạng bệnh liên quan đến hạ oxy máu như suy tim, suy hô hấp (là những tình trạng liên quan đến sự tăng acid lactic máu). 
  • Các tình trạng stress như nhiễm trùng nặng, chấn thương hay phẫu thuật và giai đoạn phục hồi sau đó.
  • Bệnh nhân đang bị shock hoặc mất nước nghiêm trọng.
  • Trong suốt thai kỳ và giai đoạn cho con bú (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Gần hoặc tại thời điểm dùng thuốc cản quang có chứa iod do có thể gây ra suy giảm cấp tính chức năng thận (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Cách dùng và liều dùng của Sitomet 50/1000 

Cách dùng:

  • SITOMET thường được dùng ngày 2 lần, uống nguyên viên cùng với bữa ăn, với liều tăng từ từ nhằm giảm các tác dụng có hại đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.

Liều dùng:

  • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu metformin 
    • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết khi dùng metformin đơn trị liệu, liều khởi đầu thường dùng của SITOMET cung cấp sitagliptin liều 50 mg ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.
  • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu sitagliptin 
    • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết khi dùng sitagliptin đơn trị liệu, liều khởi đầu thường dùng của SITOMET là 50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydroclorid ngày 2 lần. Có thể tăng liều lên đến 50 mg sitagliptin/1000 mg metformin ngày 2 lần. Không nên chuyển sang dùng SITOMET ở bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu sitagliptin với liều điều chỉnh vì suy thận (xem phần Chống chỉ định).
  • Đối với bệnh nhân chuyển trị liệu từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin 
    • Đối với bệnh nhân chuyển từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin, có thể khởi đầu SITOMET bằng liều sitagliptin và metformin đang dùng.
  • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc sulfonylurea
    • Liều khởi đầu thường dùng của SITOMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Nên xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều hiện dùng metformin (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. Nên xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng có hại đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể cần giảm liều sulfonylurea ở bệnh nhân hiện dùng hoặc bắt đầu dùng sulfonylurea nhằm làm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfonylurea gây ra (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc chất chủ vận PPARy (nhóm thiazolidinedione)
    • Liều khởi đầu thường dùng của SITOMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều hiện dùng metformin (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng có hại đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.
  • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc insulin 
    • Liều khởi đầu thường dùng của SITOMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều hiện dùng của metformin (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng có hại đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể giảm liều insulin ở bệnh nhân đang hoặc mới khởi đầu điều trị với insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết (xem phần Cảnh bảo và thận trọng khi dùng thuốc). Chưa có nghiên cứu khảo sát cụ thể tính an toàn và hiệu lực của SITOMET ở bệnh nhân trước đây dùng các thuốc trị tăng đường huyết khác và đã chuyển sang dùng SITOMET. Nên thận trọng và có giám sát phù hợp khi có bất kỳ thay đổi trong trị liệu đái tháo đường vì có thể xảy ra những thay đổi trong kiểm soát đường huyết.

Tương tác

  • Metformin:
    • Thuốc lợi tiểu và corticosteroid: Có thể làm tăng đường huyết, ảnh hưởng đến hiệu quả của metformin.
    • Thuốc cản quang chứa iod: Tăng nguy cơ suy thận cấp, dẫn đến tích tụ metformin và nguy cơ nhiễm toan lactic.
    • Rượu: Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic khi dùng cùng metformin.
  • Sitagliptin:
    • Digoxin: Sitagliptin có thể làm tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết tương.
    • Thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein: Có thể tăng nồng độ sitagliptin trong máu.
    • Sulfonylurea hoặc insulin: Kết hợp có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết; cần điều chỉnh liều.

Các lựa chọn thay thế Sitomet 50/1000 

  • Các thuốc như Meyersiliptin 25Staclazide 30 MR và Dapzin-5 đều được sử dụng trong điều trị đái tháo đường tuýp 2. Meyersiliptin 25 chứa sitagliptin, tương tự Sitomet 50/1000, nhưng không có metformin. Staclazide 30 MR chứa gliclazide, một sulfonylurea kích thích tiết insulin từ tuyến tụy. Dapzin-5 chứa dapagliflozin, ức chế SGLT2, tăng đào thải glucose qua nước tiểu. Việc lựa chọn thuốc thay thế phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Người mắc đái tháo đường tuýp 2 nên duy trì chế độ ăn cân bằng, giàu chất xơ từ rau quả, ngũ cốc nguyên hạt và đạm nạc. Hạn chế tiêu thụ đường tinh luyện, thực phẩm chế biến sẵn và chất béo bão hòa. Việc chia nhỏ bữa ăn trong ngày giúp duy trì mức đường huyết ổn định. Tránh uống rượu vì có thể tăng nguy cơ nhiễm toan lactic khi dùng metformin. Tham khảo ý kiến chuyên gia dinh dưỡng để xây dựng kế hoạch ăn uống phù hợp.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Sitomet 50/1000 hiện được bán với giá khoảng 250,000 VNĐ. Sản phẩm có sẵn tại cửa hàng Thần kinh TAP và hỗ trợ bán sỉ lẻ. Để được tư vấn hoặc đặt hàng, bạn có thể liên hệ qua hotline 0971.899.466 hoặc qua Zalo 0901.796.388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ