Triplixam 5mg/1.25mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-28 09:26:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-11-17
Xuất xứ:
Ireland
Hoạt chất chính:
Perindopril, Indapamide, Amlodipine
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ x 30 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Triplixam 5mg/1.25mg/5mg là thuốc gì?

Triplixam 5mg/1.25mg/5mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa thành phần chính là Perindopril với hàm lượng là 5mg. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp. Với thành phẩm là hộp 1 lọ x 30 viên, thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg được lưu hành trên thị trường với giấy chứng nhận số VN3-11-17.

Thành phần

  • Perindopril: 5mg,

  • Indapamide: 1,25mg,

  • Amlodipine: 5mg.

Công dụng của Triplixam 5mg/1.25mg/5mg

  • Thuốc Triplixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.

Cơ chế tác dụng của Triplixam 5mg/1.25mg/5mg

  • Dược lực học:

    • Thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, thuốc phối hợp. Thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, chẹn kênh canxi và lợi tiểu. Triplixam là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Muối perindopril arginin là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl và amlodipin là thuốc ức chế dòng ion canxi thuộc nhóm dihydropyridin.

    • Đặc tính dược lý của Triplixam là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần riêng biệt. Thêm vào đó, sự kết hợp perindopril/ indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp từ hai thành phần này.

  • Dược động học:

    • Perindopril:

      • Hấp thu và sinh khả dụng:

        • Sau khi dùng đường uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ (perindopril là tiền chất và perindoprilat là chất chuyển hóa có hoạt tính). Thời gian bán thải huyết tương của perindopril là 1 giờ. Thức ăn làm giảm chuyển hóa thành perindoprilat, do đó để đảm bảo sinh khả dụng, nên uống perindopril arginin một lần trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.

      • Phân bố:

        • Thể tích phân bố của perindoprilat dạng tự do khoảng 0,2l/kg. Tỷ lệ liên kết của perindoprilat với protein huyết tương là 20%, chủ yếu là với enzym chuyển dạng angiotensin, nhưng tỷ lệ liên kết phụ thuộc vào liều dùng.

      • Chuyển hóa sinh học:

        • Perindopril là một tiền thuốc, 27% liều uống perindopril hấp thu vào tuần hoàn chung dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat. Bên cạnh perindoprilat có hoạt tính, perindopril còn chuyển hóa thành 5 dẫn chất chuyển hóa không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3 đến 4 giờ.

      • Thải trừ:

        • Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải của dạng tự do là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.

      • Tuyến tính/không tuyến tính:

        • Mối tương quan giữa liều dùng của perindopril và tổng lượng thuốc trong huyết tương đã được chứng minh là tuyến tính.

      • Quần thể bệnh nhân đặc biệt:

        • Người cao tuổi: Thải trừ perindoprilat giảm ở người cao tuổi, tương tự như ở bệnh nhân suy tim và suy thận.

        • Bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có thể cân nhắc tùy thuộc vào mức độ suy thận (độ thanh thải creatinin).

        • Trong trường hợp thẩm phân máu: Độ thanh thải của perindoprilat là 70ml/phút.

        • Bệnh nhân xơ gan: Dược động học của perindopril bị thay đổi, độ thanh thải gan của thuốc mẹ giảm đi một nửa. Tuy nhiên lượng perindoprilat được tạo thành không giảm đi, do đó không cần hiệu chỉnh liều.

    • Indapamid:

      • Hấp thu:

        • Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở người khoảng một giờ sau khi uống thuốc.

      • Phân bố:

        • Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 79%.

      • Chuyển hóa và thải trừ:

        • Thời gian bán thải dao động trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình là 18 giờ). Sử dụng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc.

        • Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70% liều uống) và qua phân (22%) ở dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

      • Quần thể bệnh nhân đặc biệt:

        • Dược động học không thay đổi trên bệnh nhân suy thận.

    • Amlodipin:

      • Hấp thu và sinh khả dụng:

        • Sau khi uống ở mức liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh đạt được từ 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ước tính trong khoảng 64% và 80%. Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

      • Phân bố:

        • Thể tích phân bố khoảng 21l/kg. Các nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipin trong máu liên kết với protein huyết tương.

      • Chuyển hóa:

        • Amlodipin được chuyển hóa mạnh ở gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% chất mẹ và 60% các chất chuyển hóa được bài tiết trong nước tiểu.

      • Thải trừ:

        • Thời gian bán thải thải trừ khỏi huyết tương khoảng 35 – 50 giờ và do đó có thể sử dụng thuốc liều một lần trong ngày.

      • Quần thể bệnh nhân đặc biệt:

        • Sử dụng thuốc cho người cao tuổi: Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipin ở người cao tuổi tương tự như người trẻ. Độ thanh thải amlodipin có xu hướng giảm với kết quả làm tăng AUC và thời gian bán thải ở bệnh nhân cao tuổi. Tăng AUC và thời gian bán thải thải trừ ở bệnh nhân suy tim sung huyết đã được dự kiến ở các nhóm bệnh nhân nghiên cứu.

        • Sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Hiện có rất ít dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amlodipin đường uống ở bệnh nhân suy gan. Các bệnh nhân suy gan sẽ giảm độ thanh thải amlodipin, kết quả làm tăng thời gian bán thải và tăng AUC khoảng 40 – 60%.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Suy thận:

    • Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), chống chỉ định với Triplixam.

    • Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời.

    • Theo dõi y tế thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.

    • Chống chỉ định điều trị đồng thời perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m2).

  • Bệnh nhân suy gan:

    • Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với Triplixam.

    • Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, Triplixam nên được sử dụng với sự cẩn trọng do liều khuyến cáo của amlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.

  • Bệnh nhân lớn tuổi:

    • Độ thanh thải của perindoprilat giảm ở người lớn tuổi.

    • Có thể điều trị Triplixam cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.

  • Quần thể bệnh nhi:

    • Độ an toàn và hiệu quả của Triplixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố. Hiện chưa có dữ liệu.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân lọc thận.

  • Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

  • Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó.

  • Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn.

  • Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.

  • Đang cho con bú.

  • Bệnh não do gan gây ra.

  • Suy gan nặng.

  • Hạ kali huyết.

  • Hạ huyết áp nặng.

  • Sốc (bao gồm sốc tim).

  • Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).

  • Suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.

  • Điều trị đồng thời Triplixam với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).

  • Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.

  • Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.

  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.

Tác dụng phụ của Triplixam 5mg/1.25mg/5mg

  • Tác dụng không mong muốn phổ biến thường gặp như: ho, khó thở, đau bụng, táo bón đau đầu, dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ, phù mắt cá chân, suy nhược, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, ngứa, phát ban, co cơ, tim đập loạn nhịp, khô miệng.

  • Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất cứ triệu chứng không mong muốn nào.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn gặp phải các trường hợp như: bị phì đại cơ tim, hẹp động mạch thận, tăng huyết áp nghiêm trọng, suy tim, vấn đề về gan, bị bệnh Collagen (bệnh ngoài da) như Lupus ban đỏ hệ thống hoặc xơ cứng bì, tiểu đường, đang dùng thuốc lợi tiểu giữ Lithium hoặc Kali, chạy thận nhân tạo.

  • Cần kiểm tra huyết áp, chức năng thân, điện giải thường xuyên khi sử dụng thuốc.

  • Không có thông tin về việc sử dụng thuốc cho trẻ em vì vậy nên cân nhắc sử dụng cho đối tượng này.

  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy cần thận trọng trong thời gian điều trị.

Tương tác

  • Thuốc có thể tương tác với các loại thuốc như: Amiodarone, Cyclosporine, thuốc ức chế CYP3A4, Dronedarone, Itraconazole, Liti, Ketoconazole, Ritonavir¸ Ephedrine, Noradrenaline, Nitroglycerin và các Nitrat khác, Pentamidine, thuốc chống trầm cảm, Canxi, thuốc trị ung thư.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Hiện nay, chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng thuốc trên nhóm dối tượng này. Do đó, cần thận trọng cân nhắc kỹ trước khi dùng.

  • Cho con bú:

    • Chống chỉ định dùng thuốc với người mẹ đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Triplixam trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Trẻ em:

    • Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Servier (Ireland) Industries Ltd.

  • Xuất xứ: Ireland.

Để biết giá Triplixam 5mg/1.25mg/5mg hộp 30 viên tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Triplixam 5mg/1.25mg/5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ