Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg là thuốc gì?
Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg là thuốc thuộc nhóm tim mạch, huyết áp, được bào chế dưới dạng viên nén. Với thành phần chính là 5mg Perindopril, giúp điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg được công ty Les Laboratoires Servier Industrie sản xuất và đóng gói tại France.
Thành phần
-
Perindopril: 5mg,
-
Indapamid: 1,25mg.
Công dụng của Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg
-
Thuốc này dễ sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát, Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg viên nén bao phim được chỉ định khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng perindopril.
Cơ chế tác dụng của Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg
-
Dược lực học:
-
COVERSYL PLUS Arginine 5mg/1.25mg là sự phối hợp muối arginin của perindopril (là thuốc ức chế men chuyển) với indapamid (là thuốc lợi niệu nhóm chlorosulphamoyl).
-
Những tính chất dược lý của thuốc này là kết hợp của tính chất dược lý của từng thành phần hợp thành COVERSYL PLUS Arginine 5mg/1.25mg, ngoài ra còn do tác dụng hiệp đồng tăng mức và hiệp đồng cộng của hai thành phần kết hợp nêu trên.
-
-
Dược động học:
-
Liên quan tới perindopril:
-
Sau khi dùng theo đường uống, sự hấp thu perindopril xảy ra nhanh, nổng độ cực đại đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.
-
Perindopril là một thuốc dạng tiền chất. Hai mươi bảy phần trăm của lượng perindopril uống vào chuyển vào máu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprillat. Ngoài chất perindopril có hoạt tính, perindopril còn tạo ra 5 chất chuyển hóa khác đều không có hoạt tính. Nồng độ cực đại của perindopril xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
-
Việc ăn thức ăn làm giảm sự chuyển hóa thành perindopril. Vì vậy, để tăng sinh khả dụng. perindopril arginine nên được dùng theo đường uống một lần một ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
-
Đã chứng minh là có quan hệ tuyến tính giữa liều dùng perindopril và nồng độ chất này trong huyết tương.
-
Thể tích phân bố là vào khoảng 0,2l/kg với perindopril không liên kết. Tỷ lệ perindopril liên kết với protein của huyết tương bằng 20%, chủ yếu với enzym chuyển đổi angiotensin, nhưng lại phụ thuộc vào nồng độ perindopril.
-
Perindopril được đào thải qua nước tiểu, và thời gian bán thải còn lại (terminal half-life) của phần không liên kết với protein là vào khoảng 17 giờ, tạo ra trạng thái ổn định kéo dài trong vòng 4 ngày.
-
Sự đào thải perindopril giảm ở người có tuổi, và cả ở những bệnh nhân suy tim hay suy thận.
-
Việc hiệu chỉnh liều dùng trong trường hợp suy thận là cần thiết, và mức hiệu chỉnh phụ thuộc vào mức độ suy thận (độ thanh thải creatin).
-
Độ thanh thải perindopril qua thẩm tách là 70ml/phút. Động học của perindopril bị thay đổi ở những bệnh nhân xơ gan. Do thanh thải qua gan của chất này giảm xuống còn một nửa. Tuy nhiên, lượng perindopril hình thành không bị giảm, và do đó không cần phải hiệu chỉnh liều.
-
-
Liên quan tới indapamid:
-
Indapamid hấp thu nhanh và hoàn toàn qua ống tiêu hóa.
-
Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở người đạt được vào khoảng một giờ sau khi uống indapamid. Gắn 79% vào protein huyết tương.
-
Thời gian bán thải trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình 18 giờ). Dùng liên tục không gây tích luỹ thuốc. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% của liều dùng) và qua phân (22% của liều dùng) dưới dạng các chất chuyển hóa mất hoạt tính.
-
Dược động học của indapamid không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
-
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
-
Dùng một viên Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng và trước ăn.
-
Nếu có thể, nên điều chỉnh liều thuốc đối với từng thành phần riêng biệt. Nên dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg khi huyết áp của bệnh nhân không thể kiểm soát bằng Preterax Arginine (nếu có thể). Nếu có thể áp dụng trên lâm sàng, có thể cân nhắc việc chuyển trực tiếp liệu pháp điều trị đơn lẻ thành điều trị bằng Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg.
-
Người già:
-
Bệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị sau khi xem xét đáp ứng với huyết áp và chức năng thận.
-
-
Bệnh nhân suy thận:
-
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), chống chỉ định dùng thuốc.
-
Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 - 60ml/phút), khuyến cáo khởi trị với liều phù hợp ở dạng phối hợp rời.
-
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút, không cần hiệu chỉnh liều.
-
Việc tái khám thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.
-
-
Bệnh nhân suy gan:
-
Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng.
-
Ở bệnh nhân suy gan vừa, không cần hiệu chỉnh liều.
-
-
Trẻ em:
-
Độ an toàn và hiệu quả của perindopril arginin/indapamid trên trẻ em vẫn chưa được thiết lập.
-
Do đó không nên dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg trên trẻ em và trẻ vị thành niên.
-
Cách dùng:
-
Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg dùng đường uống.
Chống chỉ định
-
Liên quan tới perindopril:
-
Dị ứng với perindopril hay bất cứ thuốc ức chế men chuyển nào khác.
-
Có tiền sử phù mạch (phù Quincke) khi dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
-
Phù mạch do di truyền/tự phát.
-
Có thai trên 3 tháng.
-
Sử dụng đồng thời với các sản phẩm chứa aliskiren trên bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m2).
-
-
Liên quan đến indapamid:
-
Mẫn cảm với indapamid hoặc bất cứ sulphonamid nào khác.
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).
-
Bệnh não gan.
-
Suy gan nặng.
-
Giảm kali.
-
Theo nguyên tắc chung, không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc chống loạn nhịp có thể gây ra xoắn đỉnh.
-
Đang cho con bú
-
-
Liên quan tới Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg:
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Do còn thiếu kinh nghiệm điều trị, Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg không nên dùng trên các đối tượng sau:
-
Bệnh nhân thẩm tích máu
-
Bệnh nhân suy tim mất bù chưa được điều trị
-
Tác dụng phụ của Coversyl 10mg
-
Phổ biến (<1/10, >1/100):
-
Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm giác kiến bò, rối loạn thị trường, ù tai (nghe thấy có tiếng ồn trong tai), chóng mặt do huyết áp hạ thấp, ho, thở hổn hển, rối loạn dạ dày - ruột (buồn nôn, nôn, đau họng, rối loạn vị giác, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón), các phản ứng dị ứng (như nổi mẩn da, ngứa), co cứng cơ, cảm giác mệt mỏi.
-
-
Không phổ biến (<1/100, >1/1000):
-
Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản (có cảm giác thắt nghẹt ở vùng ngực, thở nông và hổn hển), phù mạch (gồm các triệu chứng như thở khò khè, sưng phù vùng mặt và lưỡi), nổi mày đay, ban xuất huyết (có nhiều nốt đỏ trên da), rối loạn về thận, liệt dương, đổ mồ hôi.
-
-
Rất hiếm (<1/10 000):
-
Lú lẫn, các rối loạn tim mạch (nhịp tim bất thường, cơn đau thắt ngực, cơn đau tim), viêm phổi ưa eosin (một dạng bệnh viêm phổi hiếm gặp), viêm mũi (ngạt mũi hoặc chảy mũi), nổi mẩn da nghiêm trọng như ban đỏ đa hình dạng.
-
Nếu ban đang bị bệnh Lupus ban đỏ hệ thống (một dạng bệnh về hệ tạo keo), bệnh này có thể trở nên trầm trọng hơn. Các trường hợp có phản ứng quá nhạy cảm với ánh sáng (thay đổi trên da) sau khi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc tia UVA đã được báo cáo.
-
Chưa được biết đến (tần suất không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có):
-
Ngất, nhịp tim bất thường đe đọa tính mạng (xoắn đỉnh - Torsade de Pointes), điện tâm đồ bất thường, tăng men gan.
-
Các rối loạn về thận, gan, hoặc tụy và những thay đổi các thông số xét nghiệm (các xét nghiệm về máu) cũng đã được ghi nhận. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn làm một số xét nghiệm máu để theo dõi.
-
Trong trường hợp suy gan, bệnh gan não có thể xuất hiện, (các rối loạn thần kinh nghiêm trọng gặp trong trường hợp suy gan nặng).
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Hẹp động mạch chủ (hẹp động mạch dẫn máu từ tim ra) hoặc bị bệnh lý cơ tim phì đại (bệnh cơ tim) hoặc hẹp động mạch thận (hẹp động mạch đưa máu tới thận), có những vấn đề về tim hay thận, có những vấn đề về gan, bệnh về collagen (chất tạo keo) (bệnh về da) như bệnh lupus ban đỏ hệ thống hay bệnh xơ cứng bì, bị xơ vữa động mạch, tăng năng tuyến cận giáp (cường năng tuyến cận giáp), bệnh gút, đái tháo đường, đang được chỉ định theo chế độ dinh dưỡng ít muối hay đang dùng các chất thay thế muối có chứa kali, đang uống thuốc lithium, hay các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene) vì không nên phối hợp các thuốc này với Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg.
-
Bạn cũng cần báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai (hoặc có thể mang thai). Không nên dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong giai đoạn đầu mang thai và không được dùng thuốc này nếu có thai trên 3 tháng, vì thuốc có thể gây hại nghiêm trong cho thai nếu dùng trong giai đoạn này.
-
Bạn cũng cần thông báo với bác sĩ bạn đang sử dụng Coversyl Plus Arginine trong các trường hợp sau: Sắp phải dùng thuốc mê hoặc phẫu thuật, gần đây bị tiêu chảy hay nôn, hay nếu bạn bị mất nước, sắp tiến hành thâm tách lọc LDL (đây là cách loại cholesterol khỏi máu bằng máy), tiến hành liệu pháp giải mẫn cảm nhằm làm giảm nhẹ bệnh dị ứng do nọc ong mật hay ong vò vẽ, sắp thực hiện một test kiểm tra y tế cần phải tiêm chất cản quang có iod (chất hóa học làm cho các phủ tạng như thận, dạ dày có thể quan sát được khi chiếu, chụp X quang).
-
Vận động viên cần lưu ý là Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg có chứa một chất có hoạt tính (indapamid) có thể làm cho phản ứng thử doping dương tính.
Tương tác
-
Báo ngay cho bác sĩ hay dược sĩ nếu bạn đang dùng hay gân đây đang dùng thuốc khác, bao gồm các thuốc không cần kê đơn.
-
Tránh dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg cùng với:
-
Lithium (thuốc điều trị trầm cảm).
-
Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), muối kali.
-
Một số thuốc khác có thể ảnh hưởng đến kết quả điều trị với Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg. Cần thông báo với bác sĩ khi dùng một trong các thuốc dưới đây để có chế độ theo dõi đặc biệt:
-
Những thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
-
Procainamide (điều trị rối loạn nhip tim).
-
Allopurinol (điều trị bệnh gút).
-
Terfenadine hoặc astemizole (thuốc kháng histamine để điều trị dị ứng hoặc bệnh sốt mùa).
-
Cortieosteroid, điều trị nhiều dạng bệnh lý bao gồm hen nặng, viêm khớp dạng thấp.
-
Các thuốc ức chế miễn dịch được dùng để điều trị các bệnh tự miễn hoặc đề phòng thải ghép (như eielosporine).
-
Các thuốc điều trị ung thư.
-
Erythromycin dạng tiêm (một loại kháng sinh).
-
Halofantrine (điều trị một số dạng sốt rét).
-
Pentamidine (điều trị viêm phổi).
-
Vàng dạng tiêm (điều trị viêm đa khớp dạng thấp).
-
Vincamine (thuốc điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức ở người già, đặc biệt là mất trí nhớ).
-
Bepridil (điều trị đau thắt ngực).
-
Sultopride (thuốc an thần).
-
Các thuốc điều trị rối loạn nhip tim (như quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol).
-
Digoxin và các glycoside điều trị bệnh tim khác (thuốc điều trị bệnh tim).
-
Baclofen (thuốc điều trị chứng cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác).
-
Các thuốc điều trị đái tháo đường, như insulin hay metformin.
-
Calci và các chất bổ sung calci.
-
Các thuốc nhuận tràng kích thích (như cây keo senna).
-
Các thuốc chống viêm không steroid (như ibuprofen) hoặc các thuốc salicylat liều cao (như aspirin).
-
Amphotericin B dạng tiêm (điều trị bệnh nấm nghiêm trọng).
-
Các thuốc điều trị các bệnh tâm thần như trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (như thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần).
-
Tetracosactide (điều trị bệnh Crohn).
-
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn nghĩ là bạn đang mang thai (hoặc có thể mang thai). Bác sĩ sẽ khuyên bạn nên dừng uống. Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trước khi bạn mang thai hoặc ngay khi bạn bắt đầu mang thai và sẽ hướng dẫn bạn uống thuốc khác thay cho Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg.
-
Không nên dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong giai đoạn đầu mang thai và không được dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg khi có thai trên 3 tháng vì thuốc có thể gây hại cho thai nếu bạn dùng trong giai đoạn này.
-
-
Cho con bú:
-
Không được dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong thời kỳ cho con bú.
-
Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc có dự định cho con bú. Gặp ngay bác sĩ của bạn.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo khi lái xe và vận hành máy móc, nhưng có một số phản ứng phụ như cảm giác choáng váng, suy nhược liên quan đến hiện tượng giảm huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp này, khả năng lái xe và vận hành máy móc sẽ bị ảnh hưởng.
-
-
Trẻ em:
-
Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg không được dùng cho trẻ em.
-
Cách bảo quản
-
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Les Laboratoires Servier Industrie.
-
Xuất xứ: France.
Để biết giá Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg hộp 30 viên tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này