Unsefera 2g - Thuốc nhiễm khuẩn của Trust Farma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-12 20:51:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35241-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Cefoperazon 2g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Unsefera 2g là thuốc gì?

  • Unsefera 2g là thuốc kháng sinh được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty cổ phần Trust Farma Quốc tế. Thuốc Unsefera 2g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, da và mô mềm, viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung. Thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Cefoperazon.

Thành phần

  • Cefoperazon: 2g.

Công dụng của thuốc Unsefera 2g

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

  • Viêm phúc mạc và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn kahc1 ở đường sinh dục nữ.

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu.

  • Nhiễm khuẩn Enterococcus.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Liều thông thường của người lớn là 2 – 4 g mỗi ngày, chia liều mỗi 12 giờ.

    • Trong nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn, tổng liều hàng ngày và /hoặc số lần dùng thuốc có thể tăng lên. Liều điều trị hiệu quả là 6 – 12 g/ngày, chia liều thành 2, 3 hoặc 4 lần/ ngày, với liều từ 1,5 –  4 g/lần.

    • Nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày.

    • Nếu nghi ngờ nhiễm C. trachomatis, cần phải thêm tác nhân kháng chlamydia thích hợp, vì cefoperazon không có hoạt tính kháng lại vi khuẩn này.

    • Không được pha chung cefoperazon và aminoglycosid, vì không tương hợp. Khi sử dụng kết hợp (xem CHỈ ĐỊNH) có thể dùng cách truyền ngắt quãng xen kẽ nhau với yêu cầu là dùng đường truyền riêng biệt và đường truyền lần trước phải được súc kỹ với dung dịch pha thích hợp trước khi truyền lần tiếp theo.

    • Khuyến khích thử nghiệm in vitro trong điều trị thuốc kết hợp.

    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu lực của cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, thuốc được khuyến cáo dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ em với liều 25 – 100 mg/kg, cứ mỗi 12 giờ một lần; trẻ sơ sinh với liều 50 mg/kg cách 12 giờ một lần; trẻ nhỏ 25 – 50 mg/kg cách 6 – 12 giờ một lần. Liều tối đa 400 mg/kg/ngày, không vượt quá 6 g/ngày. Do tính chất độc của benzyl alcol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcol (chất kìm khuẩn).

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm truyền.

Chống chỉ định

Thuốc Unsefera 2g chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin và penicilin.

Tác dụng phụ của thuốc Unsefera 2g

  • Rất thường gặp:

    • Tăng bạch cầu ưa eosin

  • Thường gặp:

    • Thay đổi xét nghiệm Coombs dương tính, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, giảm huyết sắ

    • Phản ứng quá mẫn, phản ứng trên da. Những phản ứng này có khả năng xảy ra nhiều ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, đặc biệt là với penicilin.

    • Tiêu chảy

  • Tăng tạm thời BUN và creatinin huyết.

  • Ít gặp:

    • Sốt.

    • Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

  • Hiếm gặp:

    • Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Kê đơn cefoperazon trong trường hợp không chứng minh được có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, chắc chắn sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.

  • Mặc dù, nồng độ của BUN và creatinin huyết thanh cao thoáng qua đã được quan sát thấy, nhưng chỉ riêng cefoperazon dường như không gây độc tính trên thận. Tuy nhiên, việc dùng đồng thời các aminoglycosid và các cephalosporin khác đã gây ra độc tính trên thận.

  • Cefoperazon được thải trừ chủ yếu trong mật. Nửa đời thải trừ của cefoperazon trong huyết thanh tăng gấp 2-4 lần ở những bệnh nhân bị bệnh gan và/ hoặc tắc nghẽn đường mật. Tổng liều hàng ngày ở những bệnh nhân này không nên vượt quá 4 g/ngày. Nếu sử dụng liều lượng cao hơn, cần theo dõi nồng độ trong huyết thanh.

  • Bởi vì, cefoperazon được đào thải chủ yếu qua mật (xem DƯỢC ĐỘNG HỌC), bệnh nhân suy thận không cần điều chỉnh liều khi dùng liều thông thường. Khi sử dụng liều cao cefoperazon, cần thường xuyên theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh. Cần phải giảm liều thích hợp khi có báo cáo về sự tích tụ thuốc trong huyết thanh.

  • Nửa đời thải trừ của cefoperazon giảm nhẹ trong quá trình chạy thận nhân tạo. Vì vậy, cần điều chỉnh liều theo giai đoạn lọc máu. Ở những bệnh nhân cùng lúc có rối loạn chức năng gan và bệnh thận rõ rệt. Liều cefoperazon không được vượt quá 1-2 g mỗi ngày và phải theo dõi sát nồng độ cefoperazon trong huyết thanh.

  • Cũng như các loại thuốc kháng khuẩn khác, thiếu hụt vitamin K dẫn đến bệnh đông máu đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng cefoperazon. Cơ chế này có lẽ liên quan đến việc làm suy yếu hệ vi khuẩn đường ruột, mà các vi khuẩn này có chức năng tổng hợp vitamin K. Những người có nguy cơ bao gồm các bệnh nhân có tình trạng dinh dưỡng kém, hội chứng kém hấp thu (ví dụ, xơ nang), nghiện rượu và bệnh nhân đang chịu chế độ nuôi dưỡng kéo dài (đường tĩnh mạch hoặc qua ống thông dạ dày). Hạ đường huyết có hoặc không có chảy máu đã được báo cáo. Cần phải theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này và chỉ định dùng thêm vitamin K.

  • Cefoperazon nên được sử dụng một cách thận trọng ở những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng giả mạc

Tương tác

  • Định lượng Glucose: Trong thời gian điều trị với cefoperazon có thể cho kết quả dương tính giả khi xét nghiệm Glucose trong nước tiểu khi sử dụng phương pháp (Benedict’s, Fehling’s).

  • Ethanol: Dùng rượu cồn trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon sẽ gây ra phản ứng kiểu disulfiram với các triệu chứng như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi, và tim đập nhanh. Các bệnh nhân nên thận trọng tránh dùng rượu cồn trong thời gian điều trị với cefoperazon.

  • Việc sử dụng cefoperazon kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Cần phải thận trọng theo dõi bệnh nhân. Nếu bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, nên thực hiện các biện pháp thích hợp.

  • Aminoglycosid: Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid. Nếu cefoperazon dùng đồng thời với các aminoglycosid thì phải tiêm tách riêng.

  • Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid trong thử nghiệm in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm; ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện in vitro này chưa được biết rõ.

  • Warfarin, heparin: Sử dụng đồng thời cefoperazon với warfarin và heparin có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon, tăng nguy cơ chảy máu.

  • Thuốc độc cho gan: Khi dùng đồng thời với các thuốc độc cho gan, cần theo dõi chức năng gan.

  • Probenecid: Probenecid không gây ảnh hưởng đến độ thanh thải cefoperazon qua thận.

  • Cefoperazon có thể làm giảm hoạt lực của vaccin thương hàn.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Unsefera 2g ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi. 

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Trust Farma Quốc tế.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Unsefera 2g hộp 1 lọ bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Unsefera 2g - Thuốc nhiễm khuẩn của Trust Farma cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ