Tenafathin 2000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Tenamyd

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-05 09:45:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28682-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Cephalothin (dưới dạng Cephalothin natri đệm với natri bicarbonat) 2g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 lọ thuốc tiêm bột
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Tenafathin 2000 là thuốc gì?

  • Tenafathin 2000 là thuốc điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng trong nhiễm khuẩn huyết, viêm xương – tủy, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận – bể thận. Thuốc kháng sinh Tenafathin 2000 được Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất từ Cephalothin (dưới dạng Cephalothin natri đệm với natri bicarbonat) hàm lượng 2g.

Thành phần

  • Cephalothin (dưới dạng Cephalothin natri đệm với natri bicarbonat): 2g.

Công dụng của thuốc Tenafathin 2000

  • Cefalotin là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng. Thường được dùng để điều trị thay thế penicilin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm.

  • Chỉ định trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.

  • Các chỉ định khác: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi; nhiễm khuẩn ngoại khoa, như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật; các nhiễm khuẩn khác: Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Người lớn: tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch: 500mg -1g, cách nhau 4-6 giờ/lần tùy mức độ nhiễm khuẩn.

    • Nhiễm khuẩn nặng: 2g tiêm tĩnh mạch, 4 lần/ngày

    • Đe dọa tính mạng: có thể tăng đến 12g/ngày

    • Trẻ em:

      • 80-160mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần, tối đa 160mg/ngày, nhưng không vượt quá 10-12g/ngày

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm.

Chống chỉ định

Thuốc Tenafathin 2000 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Tenafathin 2000

  • Ban da và đau tại chỗ tiêm là những ADR thường gặp nhất.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Ðau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.

    • Da: Ban da dạng sần.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Sốt.

    • Da: Nổi mày đay.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.

    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.

    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.

    • Khác: Ðau khớp và bệnh nấm Candida.

    • ADR có thể có liên quan tới liều cao: Cơn co giật và những dấu hiệu nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ở người suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm sốc phản vệ) giữa những người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải rất thận trọng và sẵn sàng điều trị sốc phản vệ khi dùng cefalotin cho người trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, cefalotin phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.

  • Thận trọng khi dùng cefalotin cho người suy thận: Có thể phải giảm liều. Dùng kết hợp với gentamicin và các aminoglycosid khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận. Cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông máu, nhất là trong thời gian điều trị cefalotin dài ngày và liều cao.

  • Dùng cefalotin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng thuốc.

  • Ðã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bị ỉa chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh.

Tương tác

  • Cefalotin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffé và có thể cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điều này khi kiểm tra chức năng thận. Cefalotin cũng cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả và có thể gây trở ngại cho phản ứng máu chéo. Nước tiểu của người bệnh điều trị bằng cefalotin có thể cho phản ứng glucose dương tính giả với phản ứng khử đồng.

  • Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furosemid với cefaloridin. Probenecid ức chế bài tiết efalotin ở thận. Có thể có sự đối kháng giữa cefalotin và các chất kìm khuẩn.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Tenafathin 2000 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Tenafathin 2000 hộp 10 lọ bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Tenafathin 2000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Tenamyd cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ