Taromentin 457mg/5ml - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Taromentin 457mg/5ml là thuốc gì?
-
Taromentin 457mg/5ml là thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xương khớp, đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn trên da, mô mềm. Thuốc Taromentin 457mg/5ml thuộc nhóm thuốc kháng sinh, bào chế dạng bột pha hỗn dịch uống. Thuốc xuất xứ tại ba Lan, được Bộ Y tế chứng nhận lưu hành với số VN-22547-20.
Thành phần
-
Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat): 80mg/ml.
-
Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat): 11,4mg/ml.
Công dụng của thuốc Taromentin 457mg/5ml
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nặng): viêm amidan, viêm tai giữa và sử dụng kháng sinh thông thường không giảm.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cả cấp và mãn tính.
-
Nhiễm khuẩn xương khớp: viêm tủy.
-
Ngoài ra có thể sử dụng trong nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn trên da, các mô mềm và sử dụng trong nha khoa với viêm nhiễm ổ răng.
Liều dùng và cách dùng
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 250 mg – 500 mg (tính theo amoxicillin) , cách 8 giờ một lần.
-
Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250mg, cách 8 giờ một lần.
-
Trẻ dưới 20kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.
-
Điều trị áp xe quanh răng: Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ
-
điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: Liều 3 g,nhắc lại sau 10 – 12 giờ.
-
Dự phòng viêm màng trong tim: liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin 2 lần/ngày. Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
-
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút.
-
Không dùng cho trẻ em dưới 40 kg.
-
Suy thận ở người lớn và trẻ em trên 40 kg cần phải giảm liều cho phù hợp dựa trên độ thanh thải creatinin huyết tương:
-
Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
-
Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 12- 18 giờ/lần.
-
Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 20 – 36 giờ/lần
-
-
Thẩm phân máu: uống trong và sau khi thẩm phân.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Taromentin 457mg/5ml chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Taromentin 457mg/5ml
-
Thường gặp: Ngoại ban (xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị), buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 8 tháng, 20% ở trẻ em từ 8 -16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24 – 36 tháng).
-
Ít gặp: Ban đỏ, ban dát sần và mề đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson, tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
-
Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT (AST), kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile; viêm tiểu kết tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến Clostridium difficile, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, phản ứng phản vệ, phù Quincke; giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng có màng giả; ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; viêm thận kẽ.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Người có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và acid clavulanic hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.
-
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
-
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong. Nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.
-
Những người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
-
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
-
Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Taromentin 457mg/5ml ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A.
-
Xuất xứ: Ba Lan.
Để biết giá thuốc Taromentin 457mg/5ml hộp 1 chai chứa 25,2g bột tương đương 140ml hỗn dịch bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Taromentin 457mg/5ml - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này