Tanametrol 16mg - Thuốc giúp kháng viêm hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Tanametrol 16mg là thuốc gì?
Tanametrol 16mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa hoạt chất chính là Methylprednisolon với hàm lượng tương ứng một viên là 16mg. Thuốc giúp chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid. Sản phẩm được sản xuất và đóng gói bởi Chi nhánh Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Dược phẩm Thành Nam. Tanametrol 16mg hiện được cấp phép lưu hành với giấy chứng nhận số VD-27619-17.
Thành phần
-
Methylprednisolon: 16mg.
Công dụng của Tanametrol 16mg
-
Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
-
Rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
-
Rối loạn khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp.
-
Bệnh tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), thấp tim, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ dạng thấp.
-
Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường.
-
Tình trạng dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng (dai dẳng hoặc theo mùa), phản ứng quá mẫn của thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
-
Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
-
Bệnh về hệ hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
-
Rối loạn máu: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tan máu (tự miễn dịch).
-
Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính.
-
Bệnh về hệ tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
-
Các trường hợp khác: Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), ghép tạng.
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Viêm khớp dạng thấp: 12-16mg.
-
Nặng: 8-12mg.
-
Trung bình nặng/Trung bình: 4-8mg.
-
Trẻ em: 4-8mg.
-
Viêm da cơ toàn thân: 48mg.
-
Lupus ban đỏ hệ thống: 20-100mg.
-
Sốt thấp khớp cấp tính: 48mg đến khi tốc độ lắng máu trở về bình thường trong 1 tuần.
-
Bệnh dị ứng: 12-40mg.
-
Hen phế quản: Liều tối đa 64mg liều đơn/cách nhật đến tối đa 100mg.
-
Bệnh mắt: 12-40mg.
-
Rối loạn huyết học, bệnh bạch cầu: 16-100mg.
-
U Lympho ác tính: 16-100mg.
-
Viêm loét đại tràng: 16-60mg.
-
Bệnh Crohn: Liều tối đa 48mg/ngày trong đợt cấp.
-
Cấy ghép nội tạng: Liều tối đa: 3,6mg/kg/ngày.
-
Sarcoid phổi: 32-48mg dùng cách nhật.
-
Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp: 64mg.
-
Bệnh tự miễn (gây ra các nốt phồng rộp da) thông thường: 80-360mg.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Quá liều:
-
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn. Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Chống chỉ định
-
Tanametrol 16mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Rối loạn tâm thần, hoặc tâm thần kinh nặng.
-
Bệnh nhân đang bị lao hoặc nghi ngờ bị lao trừ trường hợp cần được phối hợp điều trị kèm các thuốc chống lao, đang dùng vaccin virus sống, nhiễm khuẩn (trừ các chỉ định được cho phép trong phần chỉ định), nhiễm virus (bao gồm: Viêm gan, herpes, thủy đậu, zona), nhiễm nấm.
-
Tác dụng phụ của Tanametrol 16mg
-
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều tác dụng không mong muốn có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.
-
Thường gặp:
-
Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
-
Tăng ngon miệng, khó tiêu.
-
Rậm lông.
-
Đái tháo đường.
-
Đau khớp.
-
Đục thủy tinh thể, glocom.
-
Chảy máu cam.
-
-
Ít gặp:
-
Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. Phù, tăng huyết áp.
-
Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
-
Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
-
Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
-
Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
-
Phản ứng quá mẫn.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
-
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
-
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
-
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vacxin.
-
Cảnh báo tá dược lactose: thuốc có chứa lactose nên không dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu Glucose-Galactose.
Tương tác
-
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym p450 3A, do dó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
-
Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
-
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng thuốc.
-
-
Cho con bú:
-
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
-
Cách bảo quản
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Để ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nhà sản xuất
-
Tên: Chi nhánh Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Dược phẩm Thành Nam.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá Tanametrol 16mg hộp 30 viên tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Tanametrol 16mg - Thuốc giúp kháng viêm hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này