Syntarpen - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-28 15:59:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21542-18
Xuất xứ:
Ba Lan
Hoạt chất chính:
Cloxacillin
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Syntarpen là thuốc gì?

Syntarpen là thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, được chỉ định sử dụng để điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A. Với công dụng tốt mà thuốc mang lại, thuốc Syntarpen hiện đang được các y, bác sĩ khuyên dùng trong điều trị bệnh.

Thành phần

  • Cloxacillin: 1g.

Công dụng của Syntarpen

  • Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn da và mô mềm (mụn nhọt).

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.

  • Biến chứng mủ do bỏng và sau phẫu thuật.

  • Viêm xương tủy, chủ yếu sau chấn thương. Dạng uống được chỉ định muộn hơn trong quá trình điều trị.

  • Nhiễm trùng huyết.

Cơ chế tác dụng của Syntarpen

  • Dược lực học:

    • Cloxacillin là kháng sinh nhóm penicillin kháng penicillinase.

  • Dược động học:

    • Hấp thu: Natri cloxacillin uống không được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá và hơn nữa hấp thu còn bị giảm khi có thức ăn trong dạ dày. Hấp thu hoàn hảo hơn nếu tiêm bắp và sau khi tiêm một liều 500 mg.

    • Phân bố: Khoảng 94% cloxacillin trong tuần hoàn gắn vào protein huyết tương. Cloxacillin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc ít khuếch tán vào dịch não tuỷ trừ khi màng não bị viêm.

    • Chuyển hoá: Cloxacillin chuyển hoá ở mức độ hạn chế, thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hoá được bài tiết trong nước tiểu ở ống thận.

    • Thải trừ: Khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và tới 10% trong mật.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Đối với người lớn và trẻ em nặng trên 20kg:

    • Liều dùng: 250-500mg, cứ 6 giờ một lần. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, bác sĩ có thể tăng liều lên 1g sau mỗi 6 giờ.

    • Liều tối đa của thuốc dùng hàng ngày cho người lớn là 6g.

  • Trẻ nặng đến 20kg:

    • Liều thông thường: Dùng 25-50mg/kg mỗi ngày tiêm tĩnh mạch chia làm 4 lần, mỗi 6 giờ. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, bác sĩ có thể tăng liều lượng lên 100mg/kg mỗi ngày.

    • Bệnh nhân suy thận: Thông báo cho bác sĩ biết tình trạng suy thận của bệnh nhân để bác sĩ xác định lại liều dùng phù hợp.

Cách dùng:

  • Tiêm bắp: Hòa tan 1g bột trong 4ml nước cất pha tiêm.

  • Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g bột trong 2040 ml nước cất pha tiêm. Tiêm chậm 34 phút.

  • Truyền tĩnh mạch: Hòa tan bột thuốc trong lọ thuốc với khoảng 500ml dung dịch nước muối sinh lý NaCl 0,9% hoặc glucose 5% và truyền trong 3040 phút.

Chống chỉ định

  • Đối tượng quá mẫn và dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin.

  • Trẻ sơ sinh.

  • Người bệnh mắc các bệnh suy thận nặng.

Tác dụng phụ của Syntarpen

  • Tác dụng phụ nghiêm trọng:

    • Dị ứng:

      • Phản ứng dị ứng ngay lập tức: Đột ngột khó thở và tức ngực, sưng mí mắt, mắt hoặc miệng, phát ban da nghiêm trọng có thể bao gồm phồng rộp mắt, miệng, cổ họng và bộ phận sinh dục, ngất xỉu.

      • Phản ứng dị ứng muộn (xảy ra từ 48 giờ đến 2-4 tuần sau khi bắt đầu điều trị): Sốt, mệt mỏi, phát ban, đau cơ, đau khớp, đau bụng, phát ban da, các triệu chứng bệnh huyết thanh như phát ban da với cảm giác nóng rát, viêm mạch dị ứng.

      • Tiêu chảy nặng kéo dài hoặc có máu, kèm theo đau bụng hoặc sốt.

  • Các tác dụng phụ khác:

    • Hiếm gặp: Đỏ da tại chỗ tiêm hoặc viêm tắc tĩnh mạch.

    • Rất hiếm:

      • Sự tăng hoặc giảm số lượng bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu trong máu. Tế bào hồng cầu bị phá hủy bất thường, ức chế chức năng tủy xương.

      • Bệnh nhân mắc triệu chứng buồn nôn, nôn, viêm miệng, lưỡi đen.

      • Bệnh vô niệu, viêm thận kẽ, rối loạn các chức năng ống thận. Các triệu chứng của những rối loạn này bao gồm phát ban, sốt, tăng số lượng 1 trong số các loại bạch cầu hạt trong máu, tiểu máu và protein niệu.

      • Tăng động thoáng qua, kích động, lo lắng, buồn ngủ, lú lẫn và/hoặc chóng mặt.

      • Đau sốt và chóng mặt.

      • Tăng nồng độ enzym trong gan, có thể xuất hiện các trường hợp cá biệt bị viêm gan, vàng da và tròng trắng mắt.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Ở những bệnh nhân dùng hoạt chất Cloxacillin, kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu có thể dương tính giả. Vì vậy cần phải kiểm tra lại. Sử dụng phương pháp chất enzyme được đề xuất.

  • Cloxacillin cũng có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm steroid trong nước tiểu.

  • Nếu bạn đã từng bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào hoặc đã từng bị các phản ứng dị ứng khác trong quá khứ, hãy nói với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Khi gặp các phản ứng dị ứng như ngứa, mề đay,… nên dừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị.

  • Cần theo dõi chức năng gan, thận và công thức máu ngoại vi nếu sử dụng cloxacillin lâu dài.

  • Nếu các triệu chứng của nhiễm trùng mới xuất hiện trong quá trình điều trị bằng Cloxacillin, nên ngừng điều trị và liên hệ với bác sĩ.

  • Nếu bạn bị tiêu chảy trong khi điều trị bằng hoạt chất Cloxacillin, bạn nên thông báo cho bác sĩ vì đây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.

Tương tác

  • Không trộn chung với các aminoglycosid. Chất chống đông máu. Probenecid.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng Syntarpen trên đối tượng này. Bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ khi muốn sử dụng thuốc.

  • Cho con bú:

    • Cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo lợi ích của thuốc vượt trội nguy cơ mà nó gây ra.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    •  Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó không nên cho con bú trong khi dùng Bisoprolol.

  • Trẻ em:

    • Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A.

  • Xuất xứ: Ba Lan.

Để biết giá Syntarpen hộp 1 lọ tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Syntarpen - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ