Supraflam - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Supraflam là thuốc gì?
-
Supraflam là thuốc điều trị các nhiễm trùng đường tiết niệu, đường hô hấp, da hoặc mô mềm, viêm xương tủy rất hiệu quả. Thuốc Supraflam chứa hoạt chất Cefadroxil với hàm lượng 500mg và tá dược vừa đủ 1 viên, có số đăng ký lưu hành là VN-15608-12, bào chế dạng viên nang cứng, đóng hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ chứa ,10 viên.
Thành phần
-
Cefadroxil: 500mg.
Công dụng của thuốc Supraflam
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm thận bể thận cấp hoặc mạn tính, viêm niệu đạo, viêm bàng quang, nhiễm trùng phụ khoa.
-
Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm phế quản cấp và mạn tính viêm phổi, viêm phổi thùy, áp xe phổi, viêm màng phổi, viêm mủ màng phổi, viêm tai giữa.
-
Nhiễm trùng ở da hoặc mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe hoặc loét do nằm lâu hay bệnh nhân bất động lâu ngày, viêm quầng vú, viêm vú, bệnh nhọt, viêm tế bào.
-
Các nhiễm trùng ở vị trí khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Liều dùng và cách dùng
-
Liều dùng:
-
Người lớn hoặc cân nặng ≥ 40 kg:
-
Viêm họng, viêm Amidan
-
Liều: Uống 2 viên (1000 mg)/lần x 1 lần/ngày trong ít nhất 10 ngày.
-
Viêm phế quản, viêm phổi
-
Liều: Uống 2 viên (1000 mg)/lần x 2 lần/ngày.
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu
-
Liều: Uống 2 viên (1000 mg)/lần x 2 lần/ngày.
-
Nhiễm trùng ở da hoặc mô mềm
-
Liều: Uống 2 viên (1000 mg)/lần x 2 lần/ngày.
-
-
Trẻ em ≥ 6 tuổi hoặc cân nặng < 40 kg:
-
Viêm họng, viêm Amidan
-
Liều: Uống 30 mg/kg/ngày x 1 lần/ngày trong ít nhất 10 ngày.
-
Viêm phế quản, viêm phổi
-
Liều: Uống 30 – 50 mg/kg/ngày x 2 lần/ngày.
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu
-
Liều: Uống 30 – 50 mg/kg/ngày x 2 lần/ngày.
-
Nhiễm trùng ở da hoặc mô mềm
-
Liều: Uống 30 – 50 mg/kg/ngày x 2 lần/ngày.
-
-
Người suy giảm chức năng thận:
-
Chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải Creatinine (CrCl) và nồng độ Creatinine huyết thanh, thời gian điều trị tối thiểu từ 5 đến 10 ngày.
-
CrCl 50 – 25 ml/phút/1,73m2 hoặc Creatinine huyết thanh 1,4 – 2,5 mg/100ml: Uống 1 – 2 viên (500 – 1000 mg), thời gian giữa 2 liều là 12 giờ.
-
CrCl 25 – 10 ml/phút/1,73m2 hoặc Creatinine huyết thanh 2,5 – 5,6 mg/100ml: Uống 1 – 2 viên (500 – 1000 mg), thời gian giữa 2 liều là 24 giờ.
-
CrCl 10 – 0 ml/phút/1,73m2 hoặc Creatinine huyết thanh > 5,6 mg/100ml: Uống 1 – 2 viên (500 – 1000 mg), thời gian giữa 2 liều là 36 giờ.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Supraflam chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Supraflam.
-
Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Cefadroxil.
-
Tiền sử dị ứng với các thuốc kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1.
-
Tiền sử dị ứng nặng với kháng sinh Penicillin, hoặc kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
-
Trẻ em < 6 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Supraflam
-
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón.
-
Ít gặp: Ban da dạng sẩn, hồng ban, mày đay, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng men gan có hồi phục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida sinh dục, đau tinh hoàn, ngứa bộ phận sinh dục.
-
Hiếm gặp: Phản ứng toàn thân như bệnh huyết thanh, sốt, sốc phản vệ. Bất thường huyết học như giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu trung tính, xét nghiệm Coombs dương tính. Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như viêm đại tràng giả mạc. Tác dụng phụ trên da như hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa hình, hội chứng Lyell, Pemphigus thông thường, phù mạch. Tăng nhẹ men gan, viêm gan, vàng da ứ mật. Các triệu chứng tiết niệu như viêm thận kẽ có hồi phục, nhiễm độc thân có tăng tạm thời Ure và Creatinin huyết thanh. Triệu chứng hệ thần kinh trung ương như đau đầu, tình trạng kích động, co giật. Đau khớp.
Tương tác
-
Thuốc Probenecid làm giảm bài tiết Supraflam nói riêng và các kháng sinh Cephalosporin nói chung.
-
Sử dụng chung thuốc Supraflam và Aminoglycosid hay Furosemid làm tăng độc tính trên thận.
-
Cholestyramin làm giảm hấp thu của thuốc Supraflam.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Supraflam ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
-
Xuất xứ: Ấn Độ.
Để biết giá thuốc Supraflam hộp 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Supraflam - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này