Sungemtaz 1g - Thuốc điều trị các bệnh ung thư
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Sungemtaz 1g là thuốc gì?
-
Sungemtaz 1g là thuốc được chỉ định dùng phối hợp với trong điều trị ung thư bàng quang, điều trị ung thư tuyến tụy tiến triển, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Thuốc còn được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng, điều trị ung thư vú không loại bỏ được bằng phẫu thuật. Thuốc Sungemtaz 1g bào chế dạng bột đông khô pha tiêm, cần pha theo tỉ lệ cho trước.
Thành phần
-
Gemcitabin (dưới dạng Gemcitabin hydroclorid): 1g
Công dụng của thuốc Sungemtaz 1g
-
Phối hợp với thuốc Cisplatin trong điều trị ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
-
Ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
-
Phối hợp với thuốc Cisplatin trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn (NSCLC). Dùng đơn độc Sungemtaz được xem xét ở những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân ung thư giai đoạn II.
-
Ung thư buồng trứng tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
-
Phối hợp với trong điều trị ung thư buồng trứng tái phát tối thiểu trên 6 tháng sau khi đã sử dụng liệu pháp dựa trên nhóm platin.
-
Phối hợp với thuốc Paclitaxel trong điều trị ung thư vú không loại bỏ được bằng phẫu thuật, tái phát tại chỗ hoặc di căn đã thất bại với hóa trị liệu hỗ trợ trước đó.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
-
Liều đơn trị : Tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút x 1 lần/tuần trong 3 tuần sau đó ngưng 1 tuần (chu kỳ 4 tuần).
-
Liều kết hợp: Tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị trong 4 tuần (28 ngày) – Phác đồ 4 tuần hoặc 1250 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 của mỗi chu kỳ điều trị trong 3 tuần (21 ngày) – Phác đồ 3 tuần. Phối hợp với Cisplatin tiêm truyền tĩnh mạch với liều 75 - 100 mg/m2 da, 3 tuần 1 lần.
-
Điều chỉnh liều:
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) ≥ 1000 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 100.000 : Dùng 100% liều bình thường.
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) 500 - 999 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 50.000 – 99.999 : Dùng 75% liều bình thường.
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) < 500 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) < 50.000 : Ngưng điều trị.
-
Ung thư tụy: Tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút x 1 lần/tuần sau đó ngưng 1 tuần. Đợt điều trị tiếp theo tiêm truyền với liều 1000 mg/m2 da x 1 lần/tuần trong 3 tuần sau đó ngưng 1 tuần, lặp lại 4 chu kỳ.
-
-
Ung thư bàng quang
-
Liều: Truyền truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da vào ngày thứ 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị trong 4 tuần (28 ngày). Phối hợp với Cisplatin tiêm truyền tĩnh mạch với liều 70 mg/m2 da vào ngày 1 hoặc ngày 2 của mỗi chu kỳ 4 tuần (28 ngày).
-
Hoặc đưa thuốc Sungemtaz 2000 mg vào bàng quang (sau khi đã pha trong 100 ml nước muối sinh lý), giữ thuốc trong 1 giờ; áp dụng 2 lần mỗi tuần trong 3 tuần. Cứ mỗi 4 tuần lại lặp lại. Dùng thuốc ít nhất 2 chu kỳ như vậy.
-
-
Ung thư vú
-
Liều kết hợp: Paclitaxel truyền tĩnh mạch với liều 125 mg/m2 da vào ngày 1 trong 3 giờ. Sau đó, truyền tĩnh mạch Sungemtaz liều 1250 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị trong 3 tuần (21 ngày).
-
-
Điều chỉnh liều:
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) ≥ 1200 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 75.000 : Dùng 100% liều bình thường.
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) 100 - 1199 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 50.000 – 75.000 : Dùng 75% liều bình thường.
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) 700 - 999 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) > 50.000 : Dùng 50% liều bình thường.
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) < 700 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) < 50.000 : Ngưng điều trị
-
-
Ung thư buồng trứng
-
Liều kết hợp: Truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 của mỗi chu kỳ điều trị trong 3 tuần (21 ngày). Phối hợp truyền Carboplatin vào ngày 1 sau khi đã truyền xong Sungemtaz.
-
Điều chỉnh liều:
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) ≥ 1500 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 100.000 : Dùng 100% liều bình thường.
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) 1000 - 1499 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 75.000 – 99.999 : Dùng 75% liều bình thường.
-
Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) < 1000 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) < 75.000 : Ngưng điều trị.
-
-
Ung thư đường mật: Liều kết hợp, tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 của mỗi chu kỳ điều trị trong 3 tuần (21 ngày). Phối hợp với Cisplatin tiêm truyền tĩnh mạch với liều 25 mg/m2 da trong 1 giờ vào ngày 1 và 8 trước khi truyền Sungemtaz.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm.
Chống chỉ định
Thuốc Sungemtaz 1g chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Sungemtaz 1g
-
Thường gặp: Các triệu chứng toàn thân như phù ngoại vi, đau đầu, sốt, ngủ gà, nổi mẩn, ngứa, rụng tóc, buồn nôn/nôn, táo bón hoặc tiêu chảy, viêm miệng. Bất thường về huyết học như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết, tăng phosphatase kiềm, tăng creatinin, protein niệu, tăng nitơ urê huyết, tiểu ra máu. Các biểu hiện khác như khó thở, hội chứng giống cúm, kích ứng tại chỗ tiêm, nhiễm khuẩn loạn cảm, co thắt phế quản.
-
Ít gặp: Triệu chứng toàn thân như đổ mồ hôi, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, chán ăn, nhiễm khuẩn huyết, nổi phỏng ở da. Sinh hóa máu như hội chứng tăng urê huyết tán, phản ứng độc ở gan, suy gan, tăng GGT. Các dấu hiệu tim mạch như nhồi máu cơ tim, viêm mạch ngoại vi, loạn nhịp trên thất, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, suy tim sung huyết. Triệu chứng trên đường hô hấp như viêm mũi, viêm phổi kẽ, ho, hội chứng suy hô hấp cấp, phù phổi. Dấu hiệu khác như hội chứng viêm sau chiếu xạ, suy thận, viêm mô, tai biến mạch não, run cơ, điểm xuất huyết dưới da.
-
Hiếm gặp: Biểu hiện trên da như bong vảy, nổi mụn nước trên da, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Các dấu hiệu khác như sốc phản vệ, hội chứng bệnh não có hồi phục, hội chứng rò rỉ mao mạch, tăng tiểu cầu, huyết khối vi mạch, viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc Sungemtaz ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận nặng, người cao tuổi.
-
Những bệnh nhân đang điều trị bằng Sungemtaz cần phải được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong sử dụng thuốc hóa trị liệu ung thư.
-
Bệnh nhân điều trị bằng Sungemtaz cần phải kiểm tra số lượng máu toàn phần gồm đếm máu phân biệt, đếm tiểu cầu trước mỗi liều dùng. Ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng và thời gian điều trị khi phát hiện suy tủy xương. Nên tiến hành đánh giá các chỉ số sinh hóa về chức năng gan và thận trước khi bắt đầu trị liệu và khám định kỳ sau đó
-
Theo dõi điện giải đồ bao gồm Kali, Magnesi, Calci khi kết hợp Sungemtaz với trị liệu bằng Cisplatin.
-
Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường gặp phải những tác dụng phụ như mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ...
Nhà sản xuất
-
Tên: Sun Pharmaceutical
-
Xuất xứ: Ấn Độ
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Sungemtaz 1g - Thuốc điều trị các bệnh ung thư hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này