Solu Life 40mg - Thuốc giúp chống viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-02 10:44:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19850-16
Xuất xứ:
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Hoạt chất chính:
Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat): 40mg
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm/ truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Solu Life 40mg là thuốc gì?

Solu Life 40mg là thuốc dùng để chống viêm, giảm miễn dịch glucocorticoid, điều trị ung thư, hội chứng thận hư nguyên phát thích hợp dùng cho người lớn và trẻ em từ 18 tuổi trở lên. Thuốc được sản xuất và đóng gói tại Trung Quốc bởi Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd. Solu Life 40mg khi về Việt Nam được cấp phép lưu hành với giấy chứng nhận số VN-19850-16.

Thành phần

  • Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat): 40mg.

Công dụng của Solu Life 40mg

  • Solu Life 40mg được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ, trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.

  • Solu Life 40mg còn được chỉ định trong hội chứng thận hư nguyên phát.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6-40mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

    • Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.

    • Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

    • Ðiều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú:

      • Ðầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60-120mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần.

      • Sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32-48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.

    • Cơn hen cấp tính:

      • Methylprednisolon 32-48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

    • Những bệnh thấp nặng:

      • Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

    • Viêm khớp dạng thấp:

      • Liều bắt đầu là 4-6mg methylprednisolon mỗi ngày.

      • Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16-32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

      • Mặt khác có thể điều trị người có triệu chứng chủ yếu của bệnh ở một hoặc vài khớp bằng cách tiêm trong khớp methylprednisolon acetat 10-80 mg, tùy theo kích thước của khớp. Phải thực hiện tiêm trong khớp với kỹ thuật vô khuẩn nghiêm ngặt, và chống chỉ định tiêm trong khớp nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn ở khớp hoặc xung quanh khớp.

    • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng:

      • Ðôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10-30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

    • Viêm loét đại tràng mãn tính:

      • Bệnh nhẹ: Thụt giữ 80mg, đợt cấp tính nặng: Uống 8-24mg/ngày.

    • Hội chứng thận hư nguyên phát:

      • Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8-1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

    • Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn:

      • Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.

    • Thiếu máu tan máu do miễn dịch:

      • Uống methylprednisolon mỗi ngày 64mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày, trong 3 ngày.

      • Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6- 8 tuần.

    • Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu:

      • Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 1000mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.

    • Bệnh sarcoid:

      • 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh.

      • Dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày.

  • Cách dùng:

    • Thuốc tiêm bắp hoặc tiêm đường tĩnh mạch.

Quá liều:

  • Triệu chứng gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.

  • Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Chống chỉ định

  • Solu Life 40mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

    • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ của Solu Life 40mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

    • Da: Rậm lông.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glocom.

    • Hô hấp: Chảy máu cam.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali máu, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Tương tác

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, primidon, carbamazepin, ketoconazol, itraconazol, rifampicin, rifabutin, aminoglutethimid, amphotericin B, troleandomycin, mibefradil, cimetidin, ditiazem, ethinylestradiol.

  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.

  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

  • Cho con bú:

    • Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mất ngủ, kích động thần kinh.

  • Trẻ em:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Cách bảo quản

  • Để xa tầm tầm tay trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

  • Xuất xứ: Trung Quốc.

Để biết giá Solu Life 40mg hộp 1 lọ +1 ống tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Solu Life 40mg - Thuốc giúp chống viêm hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ