Seroquel XR 200mg AstraZeneca - Thuốc chống loạn thần hiệu quả

700,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-30 16:05:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22283-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Mỹ
Hoạt chất chính:
Quetiapin (dạng quetiapin fumarat): 200mg.
Dạng bào chế:
Viên nén giải phóng kéo dài
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Seroquel XR 200mg AstraZeneca là thuốc gì?

Seroquel XR 200mg AstraZeneca được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi. Thuốc được dùng trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, trầm cảm và rối loạn lo âu toàn thể. Hiện, thuốc đang được đóng gói thành hộp 30 viên (viên nén phóng thích kéo dài) và đã được đăng ký lưu hành tại Việt nam (số đăng ký là VN-22283-19). Cùng tìm hiểu thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc chống loạn thần này qua nội dung dưới đây.

Thành phần

  • Quetiapin (dạng quetiapin fumarat): 200mg.

Tác dụng của Seroquel XR 200mg AstraZeneca

  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

  • Điều trị rối loạn lưỡng cực:

    • Điều trị các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực.

    • Điều trị các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực.

    • Ngăn ngừa sự tái phát các cơn hưng cảm hoặc trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng trước đó với trị liệu quetiapin.

  • Điều trị bổ sung các cơn trầm cảm lớn ở bệnh nhân rối loạn trầm cảm chủ yếu (MDD) chưa đáp ứng tốt với thuốc chống trầm cảm đơn trị liệu. Bác sĩ lâm sàng nên xem xét dữ liệu an toàn của thuốc Seroquel XR trước khi bắt đầu điều trị.

  • Điều trị rối loạn lo âu toàn thể (GAD).

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Seroquel XR 200 mg AstraZeneca:

  • Người lớn:

    • Điều trị tâm thần phân liệt và các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực:

      • Nên dùng Seroquel XR ít nhất một giờ trước bữa ăn. Liều trị liệu khởi đầu là 300mg (ngày 1), 600mg (ngày 2). Liều khuyến cáo hàng ngày là 600mg, tuy nhiên nếu được chứng minh trên lâm sàng liều có thể tăng lên 800mg/ngày. Nên điều chỉnh liều trong khoảng liều có hiệu quả từ 400mg đến 800 mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Không cần chỉnh liều khi điều trị duy trì đối với bệnh tâm thần phân liệt.

    • Điều trị các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực:

      • Nên uống Seroquel XR trước khi đi ngủ. Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50mg (Ngày 1), 100mg (Ngày 2), 200mg (Ngày 3) và 300mg (Ngày 4). Liều khuyến cáo mỗi ngày là 300mg. Qua các thử nghiệm lâm sàng, không ghi nhận nhóm sử dụng liều 600mg có lợi ích hơn nhóm sử dụng liều 300mg. Một số bệnh nhân cá biệt có thể có thêm lợi ích khi sử dụng liều 600mg. Liều khởi đầu cao hơn 300mg nên được chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị rối loạn lưỡng cực. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy có thể xem xét giảm liều cho một số bệnh nhân cá biệt xuống còn tối thiểu 200mg khi có quan ngại về dung nạp thuốc.

    • Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực:

      • Trong điều trị dự phòng tái phát các cơn hưng cảm, phối hợp trầm cảm và hưng cảm hoặc trầm cảm, bệnh nhân đã đáp ứng với Seroquel XR trong điều trị cấp tính rối loạn lưỡng cực nên tiếp tục sử dụng cùng liều đang dùng trước khi đi ngủ. Có thể điều chỉnh liều Seroquel XR tùy đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân trong mức 300mg - 800mg/ngày. Điều quan trọng là nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong điều trị duy trì.

    • Điều trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu:

      • Nên uống SeroqueI XR trước khi đi ngủ. Liều trị liệu khởi đầu là 50 mg cho ngày 1 và 2, và 150mg cho ngày 3 và 4. Hiệu quả chống trầm cảm được ghi nhận ở liều 150 và 300mg/ngày trong các thử nghiệm ngắn hạn cho liệu pháp hỗ trợ (với amitriptylin, bupropion, citalopram, duloxetin, escitalopram, fluoxetin, paroxetin, sertralin và venlafaxin và ở liều 50mg/ngày trong các thử nghiệm đơn trị liệu ngắn hạn. Có sự gia tăng nguy cơ các phản ứng ngoại ý ở liều cao hơn. Bác sĩ lâm sàng nên đảm bảo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, bắt đầu với liều 50mg/ngày. Nhu cầu tăng liều từ 150mg/ngày lên 300mg/ngày nên dựa trên kết quả đánh giá của từng bệnh nhân.

    • Điều trị rối loạn lo âu toàn thể:

      • Nên khởi đầu với liều 50mg cho ngày 1 và 2, tăng lên đến 150mg cho ngày 3 và 4. Điều chỉnh liều tiếp theo trong khoảng liều khuyến cáo từ 50mg đến 150mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Hiệu quả của Seroquel XR đã được chứng minh trong khoảng liều từ 50mg đến 300mg/ngày, tuy nhiên không ghi nhận nhóm sử dụng liều 300mg có lợi ích hơn nhóm sử dụng liều 150mg. Không khuyến cáo sử dụng liều trên 150mg/ngày.

      • Trong điều trị duy trì rối loạn lo âu toàn thể, liều có hiệu quả trong điều trị khởi đầu nên được tiếp tục. Có thể điều chỉnh liều trong khoảng liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.

  • Người cao tuổi:

    • Cũng như các thuốc chống loạn thần và thuốc chống trầm cảm khác, cần thận trọng khi sử dụng Seroquel XR ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Tốc độ điều chỉnh liều Seroquel XR có thể cần phải chậm hơn và tổng liều điều trị mỗi ngày thấp hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi. Độ thanh thải trung bình quetiapin trong huyết tương giảm 30-50% ở bệnh nhân cao tuổi so với ở bệnh nhân trẻ tuổi. Nên khởi đầu với liều 50mg/ngày cho bệnh nhân cao tuổi. Có thể tăng liều từng nấc 50mg/ngày cho đến khi đạt liều có hiệu quả tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.

    • Ở bệnh nhân cao tuổi có các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu, nên khởi đầu với liều 50mg cho ngày 1-3, tăng lên đến 100mg từ ngày 4 và 150mg từ ngày 8. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, bắt đầu với liều 50mg/ngày. Dựa vào đánh giá trên từng bệnh nhân, nếu cần tăng liều đến 300mg/ngày thì không nên tăng trước ngày 22 của điều trị.

    • Hiệu quả và an toàn đối với bệnh nhân >65 tuổi bị các cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực chưa được đánh giá.

  • Trẻ em:

    • Không khuyến cáo sử dụng Seroquel XR cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có dữ liệu hỗ trợ việc sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân ở độ tuổi này.

  • Suy thận:

    • Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

  • Suy gan:

    • Quetiapin được chuyển hóa chính ở gan. Do đó, nên sử dụng thận trọng Seroquel XR ở bệnh nhân suy gan, đặc biệt khi khởi đầu trị liệu. Bệnh nhân suy gan nên được khởi đầu với liều 50mg/ngày. Có thể tăng liều từng nấc 50mg/ngày đến liều hiệu quả tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.

Cách dùng:

  • Có các chế độ liều dùng khác nhau cho mỗi chỉ định. Do đó phải đảm bảo bệnh nhân được thông tin rõ ràng về liều dùng thích hợp cho tình trạng của mình.

  • Seroquel XR được chỉ định liều 1 lần trong ngày, không uống thuốc kèm với thức ăn (tối thiểu dùng thuốc 1 giờ trước bữa ăn). Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được bẻ đôi, nhai hay nghiền.

  • Chuyển từ Seroquel dạng viên nén phóng thích nhanh:

    • Để thuận tiện, bệnh nhân đang điều trị bằng Seroquel dạng viên nén phóng thích nhanh uống liều nhiều lần trong ngày có thể chuyển sang sử dụng Seroquel XR liều một lần duy nhất trong ngày với tổng liều mỗi ngày tương đương. Có thể chỉnh liều cho từng cá nhân nếu cần.

Quên liều:

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Quá liều:

  • Biểu hiện: 

    • Nhìn chung, các dấu hiệu và triệu chứng được ghi nhận là do tăng tác động dược lý của hoạt chất, như ngầy ngật và an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và tác dụng ức chế đối giao cảm.

    • Quá liều có thế dẫn đến: kéo dài khoảng QT, co giật, động kinh liên tục, ly giải cơ vân, suy hô hấp, bí tiểu, lú lẫn, mê sảng và/ hoặc kích động, hôn mê và tử vong. Bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch nặng trước đây có thể tăng nguy cơ có các tác động do quá liều. 

  • Cách xử trí:

    • Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapin. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện pháp săn sóc đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch.

    • Dựa trên y văn đã công bố, bệnh nhân bị mê sảng và kích động và có hội chứng kháng đối giao cảm rõ ràng có thể điều trị bằng physostigmin, 1-2 mg (trong tình trạng theo dõi điện tâm đồ liên tục). Điều trị này không được khuyến cáo là điều trị chuẩn vì có khả năng xảy ra tác dụng phụ của physostigmin trên dẫn truyền tim. Có thể dùng physostigmin nếu không có sự khác thường về điện tâm đồ. Không sử dụng physostigmin trong trường hợp rối loạn nhịp, bất kỳ phân độ nào của block nhĩ thất hoặc khoảng QRS mở rộng.

    • Trong khi chưa có nghiên cứu để hạn chế sự hấp thu khi quá liều, trong trường hợp ngộ độc nặng, có thể chỉ định rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc nếu có điều kiện. Có thể cân nhắc sử dụng than hoạt tính.

    • Trường hợp hạ huyết áp nặng do quá liều quetiapin nên điều trị bằng phương pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc sử dụng các chất có tác động giống giao cảm. Nên tránh epinephrin và dopamin vì sự kích thích beta có thể làm hạ huyểt áp nặng hơn trên nền tác động chẹn alpha của quetiapin.

    • Cần tiếp tục giám sát và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.

Chống chỉ định

  • Không dùng Seroquel XR 200mg AstraZeneca cho các trường hợp:

    • Chống chỉ định sử dụng Seroquel XR cho bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Chống chỉ định sử dụng phối hợp với thuốc ức chế cytochrom P450 3A4, như thuốc ức chế HlV-protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodon.

Tác dụng phụ của Seroquel XR 200 mg AstraZeneca

Thuốc Seroquel XR 50mg AstraZeneca có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý muốn như sau:

  • Rất thường gặp, ADR > 1/10:

    • Huyết học: Giảm hemoglobin.

    • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng nồng độ triglycerid huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL cholesterol), giảm HDL cholesterol, tăng cân.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.

    • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại vị trí sử dụng: Hội chứng cai thuốc.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan.

    • Hệ nội tiết: Tăng nồng độ prolactin máu, giảm T4 toàn phần, giảm T4 tự do, giảm T3 toàn phần, tăng TSH.

    • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng đường huyết đến mức bệnh lý.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, loạn vận ngôn.

    • Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp.

    • Rối loạn mắt: Nhìn mờ.

    • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp thế đứng.

    • Rối loạn hô hấp, phổi và trung thất: Khó thở.

    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, nôn.

    • Rối loạn gan-mật: Tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST), tăng gamma-GT.

    • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại vị trí sử dụng: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên, kích thích, sốt.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

    • Hệ miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm các phản ứng dị ứng da).

    • Hệ nội tiết: Giảm T3 tự do, suy giảm chức năng tuyến giáp.

    • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm natri huyết, đái tháo đường.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, hội chứng chồn chân (chân không yên), rối loạn vận động muộn, ngất.

    • Rối loạn tim: Kéo dài khoảng QT, nhịp tim chậm.

    • Rối loạn tiêu hóa: Khó nuốt.

    • Rối loạn hô hấp, phổi và trung thất: Viêm mũi.

    • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn chức năng tình dục.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Huyết học: Mất bạch cầu hạt.

    • Rối loạn mạch: Thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối.

    • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hội chứng chuyển hóa.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Rối loạn gan - mật: Viêm gan, vàng da.

    • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Cương dương, chứng tiết sữa, sưng vú, rối loạn kinh nguyệt.

    • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại vị trí sử dụng: Hội chứng ác tính do thuốc an thần, giảm thân nhiệt.

    • Các chỉ số xét nghiệm: Tăng creatin phosphokinase máu.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

    • Hệ nội tiết: Hội chứng chuyển hóa.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Ly giải cơ vân.

  • Chưa rõ tần suất:

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.

    • Tình trạng trong thai kỳ, sản kỳ và chu sanh: Hội chứng cai ở trẻ sơ sinh. 

Cảnh báo khi sử dụng Seroquel XR 200mg AstraZeneca

Khi dùng thuốc Seroquel XR 200 mg AstraZeneca cần lưu ý những điểm sau:

  • Vì Seroquel XR có một vài chỉ định, dữ liệu an toàn nên được xem xét tùy theo chẩn đoán trên từng bệnh nhân và liều đang sử dụng.    

  • Hiệu quả và tính an toàn dài hạn ở bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm chủ yếu chưa được đánh giá trong điều trị hỗ trợ, tuy nhiên hiệu quả và tính an toàn dài hạn đã được đánh giá trên bệnh nhân người lớn trong đơn trị liệu.

  • Không khuyến cáo sử dụng quetiapin cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có dữ liệu hỗ trợ cho việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân ở độ tuổi này.

  • Tự tử/ có ý nghĩ tự tử hoặc tình trạng lâm sàng xấu đi:

  • Trầm cảm liên quan đến tăng nguy cơ có ý nghĩ tự tử, tự hủy hoại và tự tử (các biến cố liên quan đến tự tử). Nguy cơ này tồn tại kéo dài cho đến khi bệnh thuyên giảm đáng kể. Do có thể chưa có cải thiện trong vài tuần đầu điều trị hoặc lâu hơn, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận cho đến khi bệnh được cải thiện đáng kể. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy nguy cơ tự tử có thể gia tăng ở giai đoạn sớm trong quá trình hồi phục bệnh. Ngoài ra, bác sĩ trị liệu nên xem xét nguy cơ có thể xảy ra các biến cố liên quan đến tự tử sau khi ngưng đột ngột điều trị quetiapin, do các yếu tố nguy cơ đã được biết của bệnh đang điều trị.

  • Nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có các rối loạn tâm thần khác giống như khi điều trị cho bệnh nhân có các cơn trầm cảm lớn.

  • Bệnh nhân có tiền sử các biến cố liên quan đến tự tử, hoặc bệnh nhân có nhiều khả năng có ý nghĩ tự tử trước khi bắt đầu điều trị được ghi nhận có nguy cơ có ý nghĩ tự tử hoặc cố gắng tự tử cao, và nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

  • Bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) nên được cảnh báo về sự cần thiết phải theo dõi tất cả các tình trạng lâm sàng xấu đi, hành vi hoặc ý nghĩ tự tử hoặc thay đổi hành vi bất thường và tìm hỗ trợ y tế ngay khi các triệu chứng này xuất hiện.

  • Nên đánh giá thông số chuyển hóa của bệnh nhân vào lúc bắt đầu điều trị và theo dõi sự thay đổi thông số này trong suốt quá trình điều trị.

  • Khi có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng rối loạn vận động tự ý muộn nào, nên cân nhắc việc giảm liều hay ngưng thuốc quetiapin. Các triệu chứng rối loạn vận động muộn có thể gia tăng hoặc xấu đi sau khi ngưng trị liệu.

  • Quetiapin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, hoặc các tình trạng khác có thể gây hạ huyết áp. Nên cân nhắc giảm liều hoặc chỉnh liều từ từ nếu xảy ra hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh tim mạch.

  • Thận trọng khi sử dụng quetiapin ở bệnh nhân đang dùng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm tác động trên hệ thần kinh trung ương và người có tiền sử hoặc có nguy cơ bị hội chứng ngưng thở khi ngủ, như người thừa cân/ béo phì hoặc nam giới.

  • Cần thận trọng khi sử dụng để điều trị cho bệnh nhân có tiền sử co giật

  • Nên ngưng dùng quetiapin và có biện pháp điều trị thích hợp khi có các biểu hiện lâm sàng bao gồm tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatin phosphokinase

  • Cần xem xét việc giảm bạch cầu trung tính ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng hoặc sốt, đặc biệt khi thiếu các yếu tố nguy cơ rõ ràng, và nên được điều trị lâm sàng thích hợp. Nên khuyên bệnh nhân báo cáo ngay khi có các dấu hiệu/triệu chứng của giảm bạch cầu hạt hoặc nhiễm trùng (như sốt, suy nhược, hôn mê, hoặc đau họng) trong suốt quá trình điều trị với Seroquel. Những bệnh nhân này cần được kiểm tra kịp thời số lượng bạch cầu (WBC) và số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC), đặc biệt khi thiếu các yếu tố nguy cơ.

  • Thận trọng khi sử dụng quetiapin ở bệnh nhân đang dùng đồng thời với các thuốc ức chế đối giao cảm (muscarinic). Thận trọng khi sử dụng quetiapine ở bệnh nhân đang được chẩn đoán hoặc có tiền sử bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt có ý nghĩa lâm sàng, tắc ruột hoặc những bệnh liên quan, tăng nhãn áp hoặc tăng nhãn áp góc hẹp.

Tương tác

Những lưu ý khi dùng chung thuốc Seroquel XR 200mg AstraZeneca với thực phẩm hoặc thuốc khác:

  • Quetiapin chủ yếu tác động trên hệ thần kinh trung ương, do đó nên thận trọng khi phối hợp Seroquel XR với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương khác và rượu.

  • Cytochrom P450 CYP3A4 là enzym chính chịu trách nhiệm chuyển hóa quetiapin. Trong một nghiên cứu tương tác trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng đồng thời quetiapin (liều 25 mg) với ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4, làm giá trị AUC của quetiapin tăng gấp 5 - 8 lần so với bình thường. Vì thế chống chỉ định sử dụng quetiapin đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4. Ngoài ra, quetiapin cũng được khuyến cáo không nên sử dụng nước bưởi trong khi điều trị với quetiapin.

  • Trong một thử nghiệm đa liều để đánh giá dược động học của quetiapin sử dụng trước và trong quá trình điều trị với carbamazepin (được xem là chất gây cảm ứng men gan), việc sử dụng đồng thời quetiapin với carbamazepin làm tăng đáng kể độ thanh thải của quetiapin. Sự tăng độ thanh thải này làm giảm nồng độ quetiapin toàn thân trung bình 13% (đánh giá qua AUC) so với khi chỉ sử dụng quetiapin đơn thuần; mặc dù ở một số bệnh nhân tác động đó có thể lớn hơn. Do sự tương tác này, nồng độ thuốc trong huyết tương có thể thấp hơn, và vì vậy có thể ảnh hưởng đến hiệu quả trị liệu bằng Seroquel XR.

  • Sử dụng đồng thời quetiapin với phenytoin (một thuốc gây cảm ứng men gan khác) cũng làm tăng độ thanh thải quetiapin khoảng 450%. Ở các bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng men gan, việc khởi đầu trị liệu bằng Seroquel XR chỉ nên được tiến hành sau khi bác sĩ điều trị cân nhắc lợi ích của Seroquel XR cao hơn việc ngưng sử dụng thuốc gây cảm ứng men gan. Điều quan trọng là cần ngưng thuốc gây cảm ứng men gan từ từ, hoặc nếu cần thì thay thế bằng các thuốc không gây cảm ứng men gan (như natri valproat).

  • Dược động học của quetiapin không thay đổi đáng kể khi sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm cảm imipramin (một thuốc ức chế CYP2D6) hay fluoxetin (một thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2D6).

  • Dược động học của quetiapin không thay đổi đáng kể khi sử dụng đồng thời với thuốc chống loạn thần risperidon hay haloperidol. Sử dụng đồng thời với thioridazin làm tăng độ thanh thải quetiapin khoảng 70%.

  • Dược động học của quetiapin không thay đổi khi sử dụng đồng thời với cimetidin.

  • Dược động học của lithi không thay đổi khi sử dụng đồng thời với quetiapin.

  • Dược động học của natri valproat và quetiapin không thay đổi khi sử dụng đồng thời với nhau. Một nghiên cứu hồi cứu trên trẻ em và trẻ vị thành niên sử dụng valproat, quetiapin hoặc cả hai, tỷ lệ giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính ở nhóm sử dụng thuốc kết hợp cao hơn so với các nhóm đơn trị liệu.

  • Các nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc với các thuốc tim mạch thường dùng chưa được tiến hành.

  • Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời quetiapin với các thuốc gây mất cân bằng điện giải hay kéo dài khoảng QT.

  • Đã ghi nhận kết quả dương tính giả trong các xét nghiệm methadon hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng bằng phương pháp miễn dịch enzym trên các bệnh nhân đang sử dụng quetiapin. Nên sử dụng một kỹ thuật sắc ký thích hợp để xác nhận lại các kết quả thực hiện bằng phương pháp miễn dịch có nghi ngờ.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Chỉ nên sử dụng quetiapin trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra.

  • Cho con bú:

    • Do thiếu nguồn dữ liệu, việc quyết định ngừng cho con bú hay ngừng dùng Seroquel XR nên được cân nhắc dựa trên lợi ích của việc cho con bú và việc điều trị ở người mẹ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Do tác động chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương, quetiapin có thể ảnh hưởng đến các hoạt động cần tỉnh táo tinh thần. Vì vậy cần khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác định rõ sự nhạy cảm với thuốc của bản thân.

Cách bảo quản Seroquel XR 200 mg AstraZeneca

  • Bảo quản nơi mát, nhiệt độ dưới 30°C.

  • Để thuốc Seroquel XR 200mg AstraZeneca xa tầm với của trẻ em.

Nguồn: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Seroquel XR 200mg AstraZeneca - Thuốc chống loạn thần hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

3
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
100 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ