Samsca 15mg - Thuốc điều trị giảm Natri máu của Otsuka
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Samsca 15mg chứa hoạt chất Tolvaptan 15mg có tác dụng điều trị giảm Natri máu hiệu quả. Samsca 15mg được bào chế dạng viên nén, hộp 1 vỉ x 10 viên. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VN2-565-17.
Thành phần
Mỗi viên Samsca 15mg có chứa:
- Hoạt chất: Tolvaptan 15mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Chỉ định
Thuốc Samsca 15mg được chỉ định để điều trị:
-
Điều trị giảm natri máu có tăng thể tích và bình thể tích có ý nghĩa lâm sàng (Natri huyết thanh <125mEq/L hoặc giảm Natri máu ít rõ ràng mà có triệu chứng và không đáp ứng với việc điều chỉnh hạn chế dịch), bao gồm các bệnh nhân suy tim, và hội chứng tiết hóc môn chống bài niệu không thích hợp (SIADH). Giới hạn quan trọng: Bệnh nhân cần can thiệp để tăng Natri huyết thanh khẩn cấp để phòng ngừa hoặc để điều trị các triệu chứng trầm trọng về thần kinh không nên được điều trị với SAMSCA. Chưa xác định được việc tăng Natri huyết thanh với SAMSCA có đưa lại một lợi ích về triệu chứng cho bệnh nhân hay không.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Samsca 15mg
-
Liều dùng:
- Liều thường dùng ở người lớn:
- Giảm Natri máu: Liều khởi đầu thường dùng của SAMSCA là 15mg dùng ngày một lần không liên qua đến bữa ăn. Tăng liều lên 30mg ngày một lần, sau ít nhất 24 giờ, tới tối đa 60mg ngày một llaafn, sau ít nhất 24 giờ, tới tối đa 60mg ngày một lần, khi cần để đạt được nồng độ Natri huyết mong muốn. Trong thời gian bắt đầu và chỉnh liều, thường xuyên kiểm tra sự thay đổi của các chất điện giải trong huyết thanh và thể tích huyết thanh. Tránh hạn chế dịch trong 24 giờ điều trị đầu tiên. Nên khuyên bệnh nhân dang dùng SAMSCA quá 30 ngày để giảm thiểu nguy cơ tổn thương gan.
- Ngừng thuốc: Tiếp sau việc ngừng dùng SAMSCA, nên khuyên bệnh nhân tiếp tục hạn chế dịch và nên kiểm tra tình trạng thay đổi Natri huyết thanh và thể tích huyết thanh
- Dùng cùng với chất ức chế CYP 3A, tác nhân gây cảm ứng CYP 3A và chất ức chế P-gp:
- Chất ức chế CYP 3A: Tolvaptan được chuyển hóa bởi CYP 3A, và việc dùng cùng với chất ức chế mạnh CYP 3A gây tăng nồng độ (gấp 5 lần). tác dụng của chất ức chế trung bình CYP 3A
- Tác nhân gây cảm ứng CYP 3A: Dùng SAMSCA cùng với tác nhân có khả năng gây cảm ứng CYP 3A (ví dụ rifampicin) làm giảm nồng độ tolvaptan huyết thanh còn khoảng 85%. Do vậy, tác dụng lâm sàng mong muốn của SAMSCA có thể không thấy được ở liều khuyến cáo. Do vậy nên kiểm tra đáo ứng của bệnh nhân và điều chỉnh liều.
- Chất ức chế P-gp: Tolvaptan là chất được chuyển hóa bởi P-gp. Dùng SAMSCA cùng với chất ức chế P-pg (ví dụ cyclosporin) có thể cần phải giảm liều SAMSCA.
- Liều thường dùng ở người lớn:
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Cần tăng khẩn cấp Natri huyết thanh: SAMSCA chưa được nghiên cứu để dùng khi cần tăng khẩn cấp Natri huyết thanh.
- Bệnh nhân không có khả năng có cảm giác khát hoặc có đáp ứng thích hợp với khát: Những bệnh nhân không thể tự động điều chỉnh cân bằng chất lỏng có tăng đáng kể nguy cơ phải gánh chịu sự điều chỉnh quá nhanh chóng của Natri huyết thanh, tăng Natri máu và giảm thể tích máu.
- Giảm Natri máu giảm thể tích máu: Các nguy cơ đi kèm với tình trạng xấu đi của chứng giảm thể tích máu, bao gồm các biến chứng như giảm huyết áp và suy thận, là nhiều hơn so với lợi ích đưa lại.
- Dùng đồng thời với các chất ức chế CYP 3A mạnh: Ketoconazol 200mg dùng cùng với tolvaptan tăng nồng độ tolvaptan lên 5 lần. Liều cao hơn được dự kiến sẽ làm tăng nồng độ tolvaptan hơn. Không có đầy đủ kinh nghiệm xác định việc điều chỉnh liều lượng là cần thiết để cho phép sử dụng an toàn tolvaptan với chất ức chế CYP 3A mạnh như clarithromycin, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, indinavir, neltinavir, saquinavir, nefazodon, và telithromycin.
- Bệnh nhân bị tiểu: Dự kiến không có lợi ích lâm sàng nào ở những bệnh nhân không thể đi tiểu.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với dẫn xuất của benzazepin.
- Bệnh nhân có tăng Natri máu.
- Dùng cùng với chất ức chế CYP 3A, tác nhân gây cảm ứng CYP 3A và chất ức chế P-gp
- Chất ức chế CYP 3A: Tolvaptan được chuyển hóa bởi CYP 3A, và việc dùng cùng với chất ức chế mạnh CYP 3A gây tăng nồng độ (gấp 5). Tác dụng của chất ức chế trung bình CYP 3A trên tolvaptan chưa được đánh giá. Tránh dùng Tolvaptan cùng với chất ức chế trung bình CYP 3A.
- Tác nhân gây cảm ứng CYP 3A: Dùng Tolvaptan cùng với tác nhân có khả năng gây cảm ứng CYP 3A (ví dụ rifampicin) làm giảm nồng độ tolvaptan huyết thanh còn khoảng 85%. Do vậy, tác dụng lâm sàng mong muốn của Tolvaptan có thể không thấy được ở liều khuyến cáo. Do vậy nên kiểm tra đáp ứng của bệnh nhân và điều chỉnh liều.
- Chất ức chế P-gp: Tolvaptan là chất được chuyển hóa bởi P-gp. Dùng Samsca cùng với chất ức chế P-gp (ví dụ cyclosporin) có thể cần phải giảm liều Samsca.
Cảnh báo và thận trọng
- Cảnh báo: Khởi đầu và tái khởi đầu sử dụng thuốc ở bệnh viện và theo dõi mức natri huyết thanh
- Samsca nên được bắt đầu và tái bắt đầu sử dụng trên bệnh nhân chỉ khi ở trong bệnh viện nơi có thể theo dõi được chặt chẽ mức Natri huyết thanh.
- Sự điều chỉnh quá nhanh chóng chứng hạ Natri máu (ví dụ > 12 mEq/L/24 giờ) có thể gây ra sự hủy myelin thẩm thấu dẫn đến chứng loạn ngôn, câm, nuốt khó, ngủ lịm, thay đổi tình cảm, liệt tứ chi co cứng, co giật, hôn mê và tử vong. Ở những bệnh nhân nhạy cảm bao gồm cả những người có suy dinh dưỡng nặng, nghiện rượu, bệnh gan tiến triển, thì tốc độ điều chỉnh chậm hơn mức Natri máu có thể được khuyên dùng.
- Hội chứng hủy myelin thẩm thấu là một nguy cơ liên quan đến sự điều chỉnh quá nhanh chóng của hạ Natri máu (ví dụ > 12mEq/L/24 giờ). Sự hủy myelin thẩm thấu dẫn đến chứng loạn ngôn, câm, nuốt khó, ngủ lịm, thay đổi tình cảm, liệt tứ chi co cứng, co giật, hôn mê hoặc tử vong. Ở những bệnh nhân nhạy cảm, bao gồm cả những người có suy dinh dưỡng nặng, nghiện rượu, bệnh gan tiến triển, thì tốc độ sửa chữa chậm hơn mức Natri máu có thể được khuyên dùng.
- Theo dõi chặt nồng độ Na+ huyết thanh trong quá trình điều trị.
- Tổn thương gan
- Tolvaptan có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Trong một nghiên cứu mở có đối chứng giả dược dùng tolvaptan lâu dài ở những bệnh nhân bị bệnh thận đa nang NST trội (ADPKD), đã quan sát thấy các trường hợp tổn thương gan nghiêm trọng được cho là do tolvaptan.
- Bệnh nhân có các triệu chứng có thể chỉ ra tổn thương gan, bao gồm mệt mỏi, chán ăn, khó chịu ở bụng trên bên phải, nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da nên ngừng điều trị với Tolvaptan.
- Hạn chế sử dụng với Tolvaptan quá 30 ngày để tránh tổn thương gan. Tránh sử dụng ở bệnh nhân đang mắc bệnh gan tiềm ẩn, bao gồm cả xơ gan, bởi vì khả năng phục hồi sau tổn thương gan có thể bị suy giảm.
- Mất nước và giảm thể tích máu
- Điều trị với Tolvaptan đem lại sự thải trừ nước mà không mất chất điện giải, mà được bù đắp từng phần bình thường bằng lượng nước uống vào. Sự mất nước và giảm lưu lượng máu có thể xảy ra, đặc biệt là ở những bệnh nhân có khả năng bị giảm thể tích dịch đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc những bệnh nhân bị hạn chế dùng dịch.
- Dùng cùng với dung dịch muối ưu trương
- Không khuyến cáo việc sử dụng đồng thời với dung dịch muối ưu trương.
- Tăng Kali máu hoặc các thuốc gây tăng Kali huyết thanh
- Việc điều trị với tolvaptan có liên quan với một sự giảm cấp tính thể tích dịch ngoại bào mà nó có thể dẫn đến tăng Kali huyết thanh. Nồng độ Kali trong huyết thanh nên được theo dõi sau khi bắt đầu điều trị bằng tolvaptan ở những bệnh nhân có mức Kali huyết thanh > 5mEq/L cũng như những bệnh nhân đang dùng thuốc được biết là gây tăng nồng độ Kali trong huyết thanh.
Tương tác của Samsca 15mg với các thuốc khác
-
Tác động của các thuốc đến Tolvaptan:
- Ketoconazol và các chất ức chế CYP 3A mạnh: Samsca được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 3A. Ketoconazol là một chất ức chế mạnh CYP 3A và cũng ức chế P-gp. Dùng đồng thời Samsca và ketoconazol 200mg hàng ngày làm tăng gấp 5 lần tiếp xúc với tolvaptan. Dùng đồng thời Samsca và 400 mg ketoconazol hàng ngày hoặc với các chất ức chế CYP 3A mạnh khác (như clarithromycin, itraconazol, telithromycin, saquinavir, nelfinavir, ritonavir và nefazodon) ở mức liều cao nhất ghi trên nhãn được dự đoán sẽ làm tăng hơn nữa tiếp xúc tolvaptan. Do vậy, không nên dùng đồng thời Samsca với các chất ức chế CYP 3A mạnh.
- Các chất ức chế CYP 3A trung bình: Tác động của các chất ức chế CYP 3A trung bình (như erythromycin, fluconazol, aprepitant, diltiazem và verapamil) đến tiếp xúc khi dùng kết hợp với tolvaptan chưa được đánh giá. Tăng đáng kể tiếp xúc với tolvaptan khi dùng kết hợp Samsca với các chất ức chế CYP 3A trung bình. Do vậy, nên tránh dùng kết hợp Samsca với các chất ức chế CYP 3A trung bình.
- Nước ép bưởi: Dùng kết hợp Samsca và nước ép bưởi làm tăng gấp 1,8 lần tiếp xúc với tolvaptan.
- Chất ức chế P-gp: Cần giảm liều Samsca ở những bệnh nhân điều trị kết hợp với các chất ức chế P-gp như cyclosporin dựa vào đáp ứng lâm sàng.
- Rifampicin và các chất cảm ứng CYP 3A khác: Rifampicin là một chất cảm ứng CYP 3A và P-gp. Dùng kết hợp rifampicin và Samsca làm giảm bớt tiếp xúc tolvaptan 85%. Do đó, hiệu quả lâm sàng được mong đợi của Samsca khi có mặt rifampicin và các chất thúc đẩy khác (như rifabutin, rifapentin, barbiturates, phenytoin, carbamazepin và St. John’s Wort) có thể không đạt được ở mức liều Samsca thường dùng. Có thể phải tăng liều của Samsca.
- Lovastatin, Digoxin, Furosemid, và Hydrochlorothiazid: Dùng kết hợp lovastatin, digoxin, furosemid, và hydrochlorothiazid với Samsca không có tác động thích đáng về phương diện lâm sàng đến việc sử dụng tolvaptan.
-
Tác động của Tolvaptan đến các thuốc khác
- Digoxin: Digoxin là chất nền P-gp. Dùng kết hợp Samsca với digoxin làm tăng AUC của digoxin lên 20% và Cmax của digoxin lên 30%.
- Warfarin, Amiodaron, Furosemid, và Hydrochlorothiazid: Dùng đồng thời tolvaptan với warfarin, furosemid, hydrochlorothiazid, hoặc amiodaron (hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, desethylamiodaron) không làm thay đổi dược động học của các chất này tới mức độ lâm sàng đáng kể.
- Lovastatin: Samsca là một chất ức chế yếu CYP 3A. Dùng kết hợp lovastatin và Samsca làm tăng nồng độ lovastatin và chất chuyển hóa có hoạt tính lovastatin-β hydroxyacid tương ứng 1,4 và 1,3 lần. Không có sự thay đổi tương ứng về phương diện lâm sàng.
- Tương tác dược lực học: Samsca tạo ra tỷ lệ lớn hơn giữa lượng thể tích nước tiểu 24 giờ/lượng bài xuất nước tiểu so với liều furosemid hoặc hydrochlorothiazid. Dùng kết hợp tolvaptan với furosemid hoặc hydrochlorothiazid tạo ra tỷ lệ giữa thể tích nước tiểu 24 giờ/lượng bài xuất nước tiểu là tương tự với tỷ lệ sau khi dùng một mình tolvaptan.
- Mặc dù các nghiên cứu tương tác cụ thể chưa được thực hiện, trong các nghiên cứu lâm sàng tolvaptan được sử dụng đồng thời với các chất chẹn beta, các chất chẹn thụ thể angiotensin, các chất ức chế men chuyển angiotensin và các chất lợi tiểu giữ Kali. Các tác dụng không mong muốn tăng Kali huyết cao gấp khoảng 1-2% khi dùng đồng thời tolvaptan với các chất chẹn thụ thể angiotensin, các chất ức chế men chuyển angiotensin và các chất lợi tiểu giữ Kali so với khi dùng với giả dược. Nên giám sát mức Kali huyết trong khi điều trị thuốc kết hợp.
- Giống như một chất đối kháng thụ thể V2, tolvaptan có thể gây cản trở hoạt động chủ vận của desmopressin (dDAVP). Ở nam giới bị bệnh Von Willebrand (vW) nhẹ, truyền tĩnh mạch dDAVP 2 giờ sau khi uống tolvaptan không làm tăng yếu tố kháng nguyên vW hoặc yếu tố hoạt động VIII. Không khuyến cáo dùng Tolvaptan với chất chủ vận V2.
Tác dụng phụ của thuốc Samsca 15mg
-
Hạ Natri máu
-
Do các thử nghiệm lâm sàng được thực hiện trong các điều kiện rất khác nhau, tỷ lệ các tác dụng không mong muốn được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và có thể không phản ánh tỷ lệ ghi nhận trong thực tế. Thông tin biểu hiện có hại từ các thử nghiệm lâm sàng có được, do vậy, cung cấp cơ sở để nhận biết các biểu hiện có hại xuất hiện có liên quan đến sử dụng thuốc và tỷ lệ ước tính.
-
-
Xuất huyết đường tiêu hóa ở bệnh nhân xơ gan
- Ở những bệnh nhân bị xơ gan được điều trị bằng tolvaptan trong các thử nghiệm hạ Natri máu, xuất huyết tiêu hóa đã được báo cáo trên 6 trong số 63 (10%) bệnh nhân được điều trị tolvaptan và 1 trong số 57 (2%) bệnh nhân dùng giả dược.
- Rối loạn hệ bạch huyết và máu: Đông máu nội mạch lan tỏa.
- Rối loạn tim: Huyết khối trong tim, rung thất.
- Xét nghiệm: Kéo dài thời gian prothrombin.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Viêm đại tràng do thiếu máu.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Nhiễm toan xeton do đái tháo đường.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Globin cơ niệu kịch phát.
- Hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não.
- Rối loạn thận tiết niệu: Xuất huyết niệu đạo.
- Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản (ở phụ nữ): Xuất huyết âm đạo.
- Rối loạn trung thất, ngực, hệ hô hấp: Tắc mạch phổi, suy hô hấp.
- Rối loạn mạch: Chứng huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường
- Các tác dụng không mong muốn sau đã được ghi nhận trong quá trình Samsca được lưu hành sử dụng. Do các tác dụng không mong muốn được báo cáo tự nguyện từ một nhóm dân số không biết số lượng chính xác nên không biết được tần suất hoặc xác định được mối liên quan với việc sử dụng thuốc.
- Thần kinh: Hội chứng hủy myelin thẩm thấu.
-
Xét nghiệm: Tăng Natri máu.
-
Loại bỏ lượng nước tự do thừa trong cơ thể làm tăng độ thẩm thấu huyết thanh và nồng độ Natri máu. Tất cả các bệnh nhân được điều trị bằng tolvaptan, đặc biệt là những bệnh nhân có mức Natri máu trở về bình thường, nên tiếp tục được theo dõi để đảm bảo lượng Natri máu vẫn ở trong giới hạn bình thường. Nếu thấy Natri máu cao, nên giảm liều hoặc tạm ngừng sử dụng tolvaptan, kết hợp với dùng nước hoặc truyền. Trong các nghiên cứu lâm sảng ở các bệnh nhân bị giảm Natri máu, tăng Natri máu đã được báo cáo như là một tác dụng không mong muốn ở 0,7% số bệnh nhân dùng tolvaptan so với 0,6% số bệnh nhân dùng giả dược; phân tích các số liệu trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng tỷ lệ bị tăng Natri máu là 1,7% ở các bệnh nhân đùng tolvaptan so với 0,8% ở các bệnh nhân dùng giả dược.
-
Bảo quản
-
Bảo quản thuốc Samsca 15mg nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Tên: Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.
Xuất xứ: Hàn Quốc.
Để biết giá thuốc Samsca 15mg hộp 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Samsca 15mg - Thuốc điều trị giảm Natri máu của Otsuka hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này