Rovamycine - Điều trị và phòng một số bệnh nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-23 18:56:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21648-18
Xuất xứ:
Pháp
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 8 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Rovamycine là thuốc gì?

Rovamycine là thuốc được dùng trong điều trị và phòng một số bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin. Thuốc có chứa hoạt chất chính là spiramycin với hàm lượng 1,5 M.I.U. Rovamycine không dùng cho người dị ứng với spiramycin và không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ. Thuốc có xuất xứ từ Pháp với dạng bào chế là viên nén bao phim. 

Thành phần

  • Spiramycin: 1,5 M.I.U

Công dụng của thuốc Rovamycine

  • Điều trị và để phòng một số bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin, đặc biệt là:

    • Các nhiễm khuẩn tai - mũi - họng, phế quản - phổi, da, miệng và nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.

    • Bệnh nhiễm toxoplasma ở phụ nữ có thai.

    • Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu trong những trường hợp đặc biệt (như bị chống chỉ định với rifampicin).

    • Điều trị dự phòng tái phát sốt thấp khớp, trong trường hợp dị ứng với beta-lactams.

Liều dùng và cách dùng:

  • Như chỉ dẫn, liều thường dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn là:

    • Người lớn: 6 đến 9 M.I.U mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.

    • Trẻ em: 150.000 đến 300.000 I.U/kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.

    • Trường hợp đặc biệt: thời gian điều trị một vài trường hợp viêm họng là 10 ngày.

  • Để đề phòng một số bệnh nhiễm khuẩn, liều thường dùng là:

    • Người lớn: 3 M.I.U/12 giờ, uống trong 5 ngày.

    • Trẻ em: 75000 I.U/kg/12 giờ, uống trong 5 ngày.

    • Trong mọi trường hợp, phải theo đúng hướng dẫn của Bác sĩ.

  • Cách dùng

    • Dùng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước.

    • Uống cách xa bữa ăn 2 - 3 giờ. Thời gian điều trị

    • Để điều trị có hiệu quả, phải tuân thủ liều dùng và thời gian dùng thuốc như Bác sĩ đã kê toa.

    • Hết sốt hoặc không còn triệu chứng không có nghĩa là đã hoàn toàn khỏi bệnh.

    • Một sự mệt mỏi có thể cảm nhận được không phải là do điều trị kháng sinh mà là do nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc ngưng điều trị sẽ không hết cảm giác mệt mỏi và có thể làm bệnh chậm bình phục.

    • Trong mọi trường hợp, phải theo đúng hướng dẫn của Bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Không được dùng thuốc trong trường hợp dị ứng với spiramycin. Thuốc thường không được khuyên dùng trong trường hợp nuôi con bằng sữa mẹ (xem: Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ).

  • Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc Rovamycine

  • Như những thuốc khác, thuốc này có thể gây những tác dụng ngoại ý ở những mức độ khác nhau:

    • Tác dụng tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy; rất hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc (bệnh đường ruột với triệu chứng tiêu chảy và đau bụng).

    • Tác dụng trên da: nổi mẩn, mề đay (nổi dát đỏ và ngứa trên da), ngứa; rất hiếm gặp: phù mạch (sưng mặt và cổ do dị ứng), sốc dị ứng; một số rất hiếm trường hợp đỏ da toàn thân kèm mụn mủ và sốt (chứng mụn mủ đỏ da toàn thân cấp tính) (xem Lưu ý đặc biệt). Trong mọi trường hợp, cần hỏi ý kiến bác sĩ.

    • Tác dụng trên hệ thần kinh: đôi khi có cảm giác kim châm hoặc kiến bò ngoài da.

    • Tác dụng trên gan: rất hiếm gặp: kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.

    • Thay đổi số lượng tế bào máu: rất hiếm gặp: thiếu máu có thể do tán huyết (xem Thận trọng khi dùng).

  • Đừng do dự hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ, và báo cho họ biết bất kỳ tác dụng ngoại ý nào không được nêu trong tờ hướng dẫn này.

Tương tác

  • Levodopa (phối hợp với carbidopa): ức chế sự hấp thu carbidopa, với giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Nên theo dõi lâm sàng và có thể phải chỉnh liều levodopa.

    • Các vấn đề đặc biệt liên quan đến mất cân bằng INR: Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc kháng đông dạng uống đã được báo cáo trên bệnh nhân đang điều trị kháng sinh. Tuy vậy, một số nhóm kháng sinh tỏ ra có liên quan nhiều hơn, cụ thể là fluoroquinolones, macrolides, cyclins, cotrimoxazole, và một vài loại cephalosporins.

  • Để tránh tương tác có thể xảy ra với các thuốc khác, phải báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Famar Lyon

  • Xuất xứ: Pháp

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ