Risperidon 2mg Hasan - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt và cơn hưng cảm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Risperidon 2mg là thuốc gì?
Risperidon 2mg Hasan là thuốc điều trị tâm thần phân liệt và các cơn hưng cảm phổ biến hiện nay. Thuốc được tin tưởng sử dụng nhiều trong các đơn thuốc điều trị nhờ tác dụng tốt mà nó mang lại. Thuốc Risperidon 2mg do công ty Hasan-Dermapharm sản xuất và đóng gói (hộp 5 vỉ x 10 viên). Để tìm hiểu về các thông tin khác như liều dùng, cách dùng, lưu ý khi dùng của Risperidon 2mg mời bạn theo dõi nội dung dưới đây.
Thành phần
- Risperidon: 2mg.
Tác dụng của Risperidon 2mg
- Thuốc được chỉ định sử dụng để:
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
- Điều trị các cơn hưng cảm từ vừa tới nặng liên quan đến rối loạn lường cực.
- Điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) các cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer vừa đến nặng không đáp ứng với những phương pháp trị liệu không dùng thuốc khác, có nguy cơ gây hại tới chính mình hoặc người khác.
- Điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) các cơn hưng cảm dai dẳng ở trẻ em bị rối loạn hành vi từ 5 tuổi trở lên có chức năng trí tuệ dưới mức trung bình hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán của DSM-IV. Điều trị bằng thuốc nên được kết hợp với can thiệp tâm lý xã hội và giáo dục và được chỉ định bởi những bác sĩ chuyên khoa.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng của Risperidon 2mg:
- Tâm thần phân liệt:
- Người lớn: Liều khởi đầu 2mg (1 viên)/ngày; có thể tăng liều 4mg (2 viên)/ngày vào ngày thứ 2, chia 1 - 2 lần/ngày. Sau đó, liều có thể duy trì hoặc tăng liều nếu cần tùy theo từng bệnh nhân. Liều có hiệu quả thông thường là 4 - 6mg (2 - 3 viên)/ngày. Ở một số bệnh nhân, liều khởi đầu và liều duy trì có thể thấp hơn và chỉnh liều chậm hơn. Liều 10mg (5 viên)/ngày không chứng minh được hiệu quả ưu thế so với liều thấp hơn mà còn làm tăng triệu chứng ngoại tháp. Không khuyến cáo dùng liều > 16mg (8 viên)/ngày.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 0,5mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 1 - 2mg (1/2 - 1 viên) x 2 lần/ngày.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em < 18 tuổi bệnh tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
- Cơn hưng cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực:
- Người lớn: Liều khởi đầu 2mg (1 viên)/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần sau ít nhất 24 giờ và tăng 1mg (1/2 viên)/ngày. Liều dùng thích hợp từ 1 - 6mg (1/2-3 viên)/ngày tùy theo hiệu quả và mức độ dung nạp của bệnh nhân. Liều trên 6mg (3 viên)/ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân hưng cảm. Cần đánh giá thường xuyên hiệu quả điều trị của risperidon.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 0,5mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 1 - 2mg (1/2 - 1 viên) x 2 lần/ngày. Do kinh nghiệm lâm sàng ở người cao tuổi còn hạn chế nên cần thận trọng.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em < 18 tuổi bị rối loạn lưỡng cực do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
- Cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ AIzheimer vừa đến nặng:
- Người lớn: Liều khởi đầu 0,25mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu cần. Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 0,5mg x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân dùng liều 1mg (1/2 viên) x 2 lần/ngày đem lại hiệu quả tốt hơn. Cần định kỳ đánh giá lại hiệu quả điều trị, không nên dùng risperidon quá 6 tuần.
- Rối loạn hành vi ở trẻ em 5-18 tuổi:
- Trẻ em ≥ 50kg: Liều khởi đầu 0,5mg/lần/ngàỵ. Có thể điều chỉnh liều nếu cần bằng cách tăng 0,5mg/ngày. Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 1 mg (1/2 viên)/lần/ngày. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, liều 0,5mg/lần/ngày hay 1,5mg/lần/ngày có hiệu quả.
- Trẻ em < 50kg: Liều khởi đầu 0,25mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần bằng cách tăng 0,25mg/ngày. Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 0,5mg/lần/ngày. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, liều 0,25mg/lần/ngày hay 0,75mg/lần/ngày có hiệu quả. Risperidon 2 không phù hợp với đối tượng này. Cần định kỳ đánh giá lại hiệu quả điều trị.
- Trẻ em < 5 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng vì chưa có kinh nghiệm.
- Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Khả năng loại trừ thành phần có hoạt tính chống loạn thần ở bệnh nhân suy thận kém hơn ở người lớn có chức năng thận bình thường. Nồng độ risperidon tự do trong huyết tương tăng ở bệnh nhân suy gan. Giảm liều 1 nửa và chỉnh liều chậm hơn ở nhóm bệnh nhân này.
Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng đường uống. Thuốc có thể dùng cùng với bữa ăn hoặc. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Quên liều:
- Nên chú ý tránh để quên liều sẽ khiến sản phẩm không phát huy được tối đa công dụng. Tuy nhiên, nếu quên liều thì chỉ cần bù liều đã quên nếu như cách thời gian quên liều chưa lâu; còn trường hợp đã quên liều khá lâu và gần tới thời gian sử dụng liều dùng tiếp theo thì chỉ cần sử dụng liều kế tiếp và không cần bù liều.
Quá liều:
- Biểu hiện: Buồn ngủ và an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, và các triệu chứng ngoại tháp. Có thể gặp trường hợp kéo dài khoảng QT và co giật. Quá liều khi phối hợp risperidon với paroxetin có thể gây xoắn đỉnh.
- Cách xử trí: Thông báo cho bác sĩ khi quan sát thấy có biểu hiện của việc quá liều, đồng thời đưa bệnh nhân tới bệnh viện, trung tâm y tế uy tín để được cứu chữa kịp thời.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với người quá mẫn với risperidon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Risperidon 2mg
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
- Viêm và nhiễm trùng:
- Thường gặp: Viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiêu, nhiễm trùng tai, cúm.
- Ít gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm bàng quang, nhiễm trùng mắt, viêm amidan, nấm móng, viêm mô tế bào tại chỗ, nhiễm virus, viêm da.
- Hiếm gặp: Viêm nhiễm.
- Máu và hệ bạch huyết:
- Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm hematocrit, tăng bạch cầu ái toan.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt.
- Hệ miễn dịch:
- Ít gặp: Tăng nhạy cảm.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
- Nội tiết:
- Thường gặp: Tăng prolactin huyết.
- Hiếm gặp: Bài tiết hormon chống bài niệu không thích hợp, xuất hiện glucose trong nước tiểu.
- Dinh dưỡng và chuyển hóa:
- Thường gặp: Tăng cân, thèm ăn, chán ăn (thường gặp).
- Ít gặp: Đái tháo đường, tăng đường huyết, khát nhiều, giảm cân, chán ăn, tăng cholesterol huyết.
- Hiếm gặp: Ngộ độc, hạ đường huyết, tăng insulin huyết, tăng triglycerid.
- Rất hiếm gặp: Nhiễm ceton chuyển hóa đái tháo đường.
- Tâm thần:
- Rất thường gặp: Mất ngủ.
- Thường gặp: Rối loạn giấc ngủ, kích động, trầm cảm, lo lắng.
- Ít gặp: Chứng điên loạn, lú lẫn, giảm ham muốn tình dục, lo lắng, gặp ác mộng.
- Hiếm gặp: Cảm xúc cùn mòn, thiếu cực khoái.
- Thần kỉnh:
- Thường gặp: An thần/gây ngủ, Parkinson, đau đầu.
- Thường gặp: Chứng ngồi không yên, rối loạn trương lực cơ, chóng mặt, rối loạn vận động, run.
- Ít gặp: Rối loạn vận động muộn, thiếu máu não, không phản ứng với kích thích, mất ý thức, ý thức suy giảm, co giật, ngất, tăng hoạt hệ tâm thần vận động, rối loạn cân bằng, rối loạn phối hợp, chóng mặt, mất chú ý, nói lắp, loạn vị giác, giảm xúc giác, dị cảm.
- Hiếm gặp: Hội chứng thần kinh ác tính, rối loạn mạch máu não, hôn mê đái tháo đường, lảo đảo.
- Mắt:
- Thường gặp: Nhìn mờ, viêm kết mạc.
- Ít gặp: Sợ ánh sáng, khô mắt, tăng chảy nước mắt, xung huyết mắt (ít gặp).
- Hiếm gặp: Tăng nhãn áp, rối loạn cử động mắt, đảo mắt, kết vỏ bờ mi mắt, hội chứng mống mắt mềm (trong khi phẫu thuật).
- Tai và mê đạo:
- Ít gặp: Chóng mặt, ù tai, đau tai.
- Tim:
- Thường gặp: Tim nhanh.
- Ít gặp: Rung nhĩ, blốc nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền, kéo dài khoảng QT, tim chậm, điện tâm đồ bất thường, đánh trống ngực.
- Hiếm gặp: Loạn nhịp xoang.
- Mạch máu:
- Thường gặp: Tăng huyết áp.
- Ít gặp: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đỏ bừng.
- Nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch.
- Hô hấp:
- Thường gặp: Khó thở, đau thắt họng - thanh quản, ho, đau thắt ngực, nghẹt mũi.
- Ít gặp: Viêm phổi do hít phải, tắc nghẽn phổi, tắc nghẽn đường hô hấp, thở khò khè, khan tiếng, rối loạn hô hấp.
- Hiếm gặp: Hội chứng ngưng thở khi ngủ, thở gấp.
- Tiêu hóa:
- Thường gặp: Đau bụng, khó chịu vùng bụng, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, đau răng.
- Ít gặp: Đại tiện không tự chủ, khối u phân, viêm dạ dày ruột, khó nuốt, đầy hơi.
- Hiếm gặp: Viêm tụy, sưng lưỡi, viêm môi.
- Rất hiếm gặp: Tắc ruột.
- Da và mô dưới da:
- Thường gặp: Phát ban, ban đỏ.
- Ít gặp: Nổi mày đay, ngứa, rụng tóc, tăng cân, chàm, da khô, biến màu da, mụn trứng cá, viêm da tiết bã, rối loạn da, tổn thương da.
- Hiếm gặp: Phát ban do thuốc, gàu.
- Rất hiếm gặp: Phù mạch.
- Cơ xương khớp và mô liên kết:
- Thường gặp: Co thắt cơ, đau cơ xương, đau lưng, đau khớp.
- Ít gặp: Tăng creatinin phosphokinase huyết, bất thường tư thế, cứng khớp, sưng khớp, yếu cơ, đau cổ.
- Hiếm gặp: Tiêu cơ vân.
- Thận và tiết niệu:
- Thường gặp: Tiểu tiện không tự chủ.
- Ít gặp: Tiểu rát, ứ nước tiêu, tiêu khó.
- Mang thai, thời kỳ sinh đẻ và tình trạng sơ sinh:
- Hiếm gặp: Hội chứng ngưng thuốc sơ sinh.
- Hệ sinh sản và tiết sữa:
- Thường gặp: Rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh, mất kinh, rối loạn kinh nguyệt, vú to ở nam giới, tăng tiết sữa, rối loạn chức năng tình dục, đau vú, khó chịu ở vú, khí hư.
- Hiếm gặp: Cương cứng kéo dài, trễ kinh, căng vú, vú to, tiết dịch núm vú.
- Gan mật:
- Ít gặp: Tăng transaminase, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng enzym gan.
- Hiếm gặp: Vàng da.
- Thương tích, ngộ độc và biến chứng trong thủ thuật:
- Ít gặp: Té ngã.
- Đau.
- Rối loạn chung:
- Thường gặp: Phù, sốt cao, đau ngực, suy nhược, mệt mỏi, đau.
- Ít gặp: Phù mặt, ớn lạnh, nhiệt độ cơ thể tăng, dáng đi bất thường, khát, khó chịu ở ngực, bồn chồn, cảm giác bất thường, khó chịu.
- Hiếm gặp: Hạ thân nhiệt, lạnh ngoại biên, hội chứng ngưng thuốc, cứng người.
Cảnh báo khi sử dụng
- Khi muốn ngưng thuốc cần giảm liều từ từ. Nếu ngưng đột ngột có thể gây những phản ứng như: buồn nôn, nôn, đô mô hôi và mất ngủ (hiếm gặp). Đã có báo cáo về những triệu chứng tâm thần tái phát có thể xảy ra và những rối loạn cử động không tự chủ như: ngồi không yên, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
- Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
- Cần thận trọng sử dụng khi phối hợp risperidon với thuốc lợi tiểu ở bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ vì có thể làm tăng tỷ lệ tử vong.
- Risperidon nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ.
- Không nên điều trị risperidon ở bệnh nhân sa sút trí tuệ khác Alzheimer.
- Risperidon chỉ nên điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) các cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer không đáp ứng với những phương pháp trị liệu phi dược lý khác, có nguy cơ gây hại tới chính mình hoặc người khác, cần định kỳ đánh giá hiệu quả điều trị của risperidon.
- Bác sĩ nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi sử dụng risperidon ở bệnh nhân sa sút trí tuệ, chú ý dự đoán nguy cơ đột quỵ đối với từng bệnh nhân.
- Bệnh nhân/ người nhà cần được cảnh báo về dấu hiệu và triệu chứng của biến cố bất lợi về mạch máu não tiềm ẩn như yếu, tê liệt đột ngột ở mặt, tay hoặc chân; gặp vấn đề về lời nói hoặc thị lực. Nên điều trị thích hợp ngay khi phát hiện những triệu chứng này, bao gồm việc ngưng sử dụng risperidon.
- Cần sử dụng thận trọng risperidon ở bệnh nhân tim mạch (suy tim, nhồi máu cơ tim, rối loạn dẫn truyền, mất nước, giảm thể tích máu hoặc bệnh mạch máu não) và nên tăng liều từ từ, xem xét giảm liều risperidon khi xảy ra hạ huyết áp.
- Bệnh nhân có tiền sử giảm bạch cầu đáng kể hoặc giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính do thuốc cần được theo dõi trong vài tháng đầu điều trị và nên ngưng risperidon khi có dấu hiệu giảm bạch cầu đáng kể trên lâm sàng mà không có yếu tố nguy cơ khác, cần theo dõi chặt chẽ và điều trị kịp thời dấu hiệu sốt hay nhiễm trùng xảy ra ở bệnh nhân giảm bạch cầu. Ngưng dùng risperidon và theo dõi số lượng bạch cầu đến khi phục hồi ở bệnh nhân giảm bạch cầu nặng (lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 109/L).
- Nếu xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn vận động muộn, nên ngưng tất cả những thuốc chống loạn thần đang sử dụng.
- Hội chứng thần kinh ác tính: Đặc trưng bởi sốt cao, cứng cơ, thần kinh tự chủ không ổn định, rối loạn ý thức và tăng nồng độ creatinin phosphokinase huyết tương đã được báo cáo xảy ra với các thuốc chống loạn thần. Dấu hiệu đi kèm có thể bao gồm myoglobin niệu (tiêu cơ vân) và suy thận cấp. Trong trường hợp này cần ngưng tất cả các thuốc chống loạn thần, bao gồm risperidon.
- Bác sĩ nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi kê toa thuốc chống loạn thần, bao gồm risperidon, cho bệnh nhân Parkinson hoặc bệnh nhân sa sút trí tuệ thể Lewy. Bệnh Parkinson có thể nặng hơn khi sử dụng risperidon. Cả hai nhóm đều có nguy cơ cao bị hội chứng thần kinh ác tính cũng như tăng nhạy cảm với thuốc chống loạn thần với các dấu hiệu: nhầm lẫn, suy giảm ý thức, mất ổn định tư thế kèm theo ngã thường xuyên và các triệu chứng ngoại tháp.
- Risperidon có thể gây tăng đường huyết, đái tháo đường, làm nặng thêm bệnh đái tháo đường sẵn có. Hiếm gặp hôn mê do đái tháo đường và rất hiếm gặp nhiễm ceton chuyển hóa. Nên theo dõi thường xuyên những triệu chứng tăng đường huyết (khát nhiều, tiểu nhiều, ăn nhiều, sụt cân) ở bệnh nhân đái tháo đường sử dụng risperidon.
- Bệnh nhân dùng risperidon bị tăng cân nhiều, cần theo dõi cân nặng thường xuyên.
- Cần sử dụng risperidon thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử tăng prolactin huyết và bệnh nhân có khối u phụ thuộc prolactin.
- Cần thận trọng khi sử dụng risperidon ở bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh nhân có tiền sử gia đình khoảng QT kéo dài, nhịp tim chậm hoặc rối loạn chất điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết) và bệnh nhân đang dùng thuốc gây kéo dài khoảng QT.
- Cần thận trọng khi sử dụng risperidon ở bệnh nhân có tiền sử co giật hay bệnh nhân có ngưỡng co giật thấp.
- Bệnh cương cứng kéo dài: Có thể xảy ra do tác dụng chẹn thụ thể α của risperidon.
- Tăng thân nhiệt: cần chăm sóc thích hợp ở bệnh nhân dùng risperidon trong tình trạng tăng thân nhiệt như hoạt động thể lực mạnh, phơi nắng nhiều, dùng phối hợp với thuốc kháng cholinergic, mất nước.
- Khả năng loại trừ thành phần có hoạt tính chống loạn thần ở bệnh nhân suy thận kém hơn ở người lớn có chức năng thận bình thường. Nồng độ risperidon tự do trong huyết tương tăng ở bệnh nhân suy gan.
- Huyết khối tĩnh mạch: Các trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đã được báo cáo khi dùng thuốc chống loạn thần. Vì những bệnh nhân được điều trị với thuốc chống loạn thần thường có yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, do đó cần xác định các yếu tố nguy cơ trước và trong quá trình điều trị với risperidon và đề ra các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
- Trẻ em: Trước khi kê toa risperidon cho trẻ bị rối loạn hành vi, cần đánh giá đầy đủ nguyên nhân thể chất và xã hội gây ra những hành vi gây hấn. Cần theo dõi chặt chẽ tác dụng an thần của risperidon ở trẻ em do ảnh hưởng đến khả năng học tập. Thay đổi thời gian uống risperidon giúp cải thiện tác dụng an thần đến khả năng chú ý của trẻ. Risperidon cũng gây tăng cân và tăng chỉ số BMI có ý nghĩa ở trẻ, do đó cần theo dõi cân nặng của trẻ trước và trong quá trình điều trị. Do những tác động tiềm ẩn của việc tăng prolactin huyết lên sự tăng trưởng và phát triển giới tính do risperidon, trẻ cần được theo dõi lâm sàng định kỳ tình trạng nội tiết, bao gồm: chiều cao, cân nặng, sự phát triển giới tính, chức năng sinh sản và những tác động do prolactin khác. Trong thời gian điều trị với risperidon, cũng nên thường xuyên kiểm tra các triệu chứng ngoại tháp và các rối loạn cử động khác.
- Risperidon 2 có chứa tá dược lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác
- Thuốc kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp (quinidin, dysopiramid, procainamid, propafenon, amiodaron, sotalol); thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin); thuốc chống trầm cảm tetracyclic (maprptilin); một số thuốc kháng histamin; các thuốc chống loạn thần khác; một số thuốc chống sốt rét (quinin và mefloquin); thuốc gây mất cân bằng chất điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết); thuốc gây chậm nhịp tim hoặc những chất ức chế sự chuyển hóa của risperidon tại gan): cần thận trọng khi phối hợp với risperidon.
- Thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương (thuốc phiện, kháng histamin, benzodiazepin) và rượu: cần thận trọng khi phối hợp với risperidon do làm tăng tác dụng an thần.
- Levodopa và chất đồng vận dopamin: Risperidon gây đối kháng tác dụng với levodopa và chất đồng vận dopamin. Nếu cần thiết phải phối hợp, đặc biệt trong bệnh Parkinson giai đoạn cuối nên sử dụng liều risperidon thấp nhất có hiệu quả. Thuốc gây hạ huyết áp: Phối hợp với risperidon gây hạ huyết áp đáng kể có ý nghĩa lâm sàng.
- Paliperidon: Không nên dùng đồng thời với risperidon vì paliperidon là chất chuyển hóa có hoạt tính của risperidon và sự kết hợp của hai thuốc này có thể dẫn đến tác dụng cộng hợp.
Lời khuyên an toàn khi dùng Risperidon 2mg
- Thai kỳ:
- Không nên dùng risperidon khi mang thai trừ khi cần thiết. Nếu phải ngưng dùng thuốc trong thời kỳ mang thai thì cần giảm liều từ từ.
- Cho con bú:
- Risperidon và 9-hydroxy-risperidon bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Vẫn chưa có dữ liệu về tác dụng không mong muốn của risperidon và 9-hydroxy-risperidon lên trẻ sơ sinh bú mẹ, do đó cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc.
- Lái xe và vận hành máy móc:
- Risperidon có ảnh hưởng nhẹ tới trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do tác động tiềm ẩn lên hệ thần kinh và thị lực. Do đó bệnh nhân đang dùng Risperidon 2 không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi xác định được ảnh hưởng của thuốc lên bệnh nhân.
- Trẻ em:
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm với của trẻ em.
Sản phẩm có công dụng tương tự
- Thuốc điều trị tâm thần phân liệt và các cơn hưng cảm Sernal 4mg
- Thuốc điều trị tâm thần phân liệt và các cơn hưng cảm Sernal 2mg
- Thuốc điều trị tâm thần phân liệt Olmed 5mg của Actavis
Thuốc Risperidon 2mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Risperidon 2mg do Hasan sản xuất hiện đang được bán sỉ, lẻ tại Thần Kinh TAP. Để biết giá, bạn vui lòng liên hệ hotline của công ty bằng cách Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp và tư vấn.
Risperidon 2mg mua ở đâu chính hãng?
Để mua Risperidon 2mg Hasan tại Thần Kinh TAP, quý khách hàng có thể lựa chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng: 10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
- Cách 2: Mua hàng trên website: thankinhtap.com
- Mua hàng trực tiếp qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Risperidon-2&VD-32395-19
“Cám ơn bạn vì bạn đã tin tưởng lựa chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội để phát triển. Rất hân hạnh được phục vụ bạn trong suốt thời gian qua, hy vọng sẽ được tiếp tục làm việc với bạn trong thời gian tới. Chúc bạn một ngày vui vẻ!”
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Risperidon 2mg Hasan - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt và cơn hưng cảm hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này