Pecabine 500mg - Thuốc điều trị ung thư đại trực tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-24 12:22:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
840114035023
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Capecitabin 500mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 12 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
Hộp 12 vỉ x 10 viên

Video

Pecabine 500mg là thuốc gì?

Pecabine 500mg là thuốc có khả năng làm tiêu biến và cản trở sự phát triển của tế bào ung thư trong điều trị ung thư đại trực tràng, ung thư vú, từ đó giúp bệnh nhân mau chóng hồi phục sức khỏe. Pecabine 500mg được sản xuất bởi hãng dược phẩm Laboratorios Normon, S.A, sau khi về Việt Nam được cấp phép lưu hành trên thị trường với giấy chứng nhận số VN3-53-18.

Thành phần

  • Một viên Pecabine 500mg có các thành phần:

    • Capecitabin hàm lượng 500mg.

    • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Pecabine 500mg

  • Thuốc Pecabine 500mg được chỉ định trong một số trường hợp sau:

    • Điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn.

    • Điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III sau phẫu thuật.

    • Dùng trong đơn trị liệu cho bệnh nhân ung thư vú tiến triển sau khi thất bại hóa trị nhóm taxan và cả nhóm anthracyclin và/hoặc những ung thư khác mà không có chỉ định dùng anthracyclin.

    • Phối hợp với Docetaxel điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị.

    • Phối hợp hợp chất platin trong điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư dạ dày tiến triển.

Cơ chế tác dụng của Pecabine 500mg

  • Hoạt chất Capecitabin: có tác dụng điều trị bệnh ung thư đại trực tràng và ung thư vú. Hoạt chất là dẫn chất pyrimidin, một ifluoropyrimidin carbamat không có tác dụng gây độc tế bào. Sau khi vào cơ thể Capecitabin được hoạt hóa qua một số bước và cuối cùng được chuyển hóa tạo thành 5-FU trong các mô khối u.

  • Một số nghiên cứu đã cho thấy 5-FU ức chế phản ứng methyl hóa acid deoxy uridylic tạo thành acid thymidylic, ngăn cản sự tổng hợp ADN, ARN và protein. Sự tác động của chất chuyển hóa này có thể gây ra thiếu hụt thymidin từ đó làm mất cân bằng giữa sự tăng trưởng và tiêu biến tế bào. Sự suy giảm số lượng ADN VÀ ARN cho thấy sự tăng trưởng rõ rệt của chất chuyển hóa 5-FU từ hoạt chất.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Liều dùng trong đơn trị liệu cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng, ung thư vú: mỗi ngày dùng 1250mg/m2, chia làm 2 lần sáng và tối trong ngày, điều trị liên tục trong 14 ngày, sau đó dừng thuốc 7 ngày trong chu kỳ 21 ngày

    • Liều dùng để điều trị phối hợp:

      • Ung thư vú: mỗi ngày dùng 1250mg/m2 , chia làm 2 lần trong ngày, điều trị liên tục trong 2 tuần, sau đó dừng thuốc 1 tuần, dùng cùng với Docetaxel 75mg/m2 truyền tĩnh mạch vòng 1 giờ mỗi 3 tuần. Lưu ý nên chuẩn bị trước corticosteroid đường uống trước khi dùng Docetaxel.

      • Ung thư đại trực tràng: mỗi ngày dùng 1000mg/m2 , chia làm 2 lần trong ngày, điều trị liên tục trong 2 tuần, sau đó dừng thuốc 1 tuần, dùng cùng Oxaliplatin 130mg/m2 truyền tĩnh mạch 2 giờ vào ngày đầu tiên mỗi 3 tuần, điều trị liên tục trong vòng 24 tuần. Lưu ý nên chuẩn bị thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplatin.

      • Ung thư dạ dày: mỗi ngày dùng 1000mg/m2, chia làm 2 lần trong ngày, điều trị liên tục trong 2 tuần, sau đó dừng thuốc 1 tuần, dùng cùng Cisplatin 80mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ mỗi 3 tuần; hoặc 625mg/m2, chia làm 2 lần trong ngày, điều trị liên tục trong 3 tuần, phối hợp với Cisplatin 60mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ và Epirubicin 50mg/m2 tiêm tĩnh mạch nhanh mỗi 3 tuần. Lưu ý nên chuẩn bị trước nước và thuốc chống nôn trước khi dùng Cisplatin.

    • Liều dùng dành cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận trung bình: giảm liều xuống còn 75% so với liều khởi đầu là 1250mg/m2

  • Cách dùng:

    • Thuốc nên được thuốc vào sau khi ăn trong vòng 30 phút.

    • Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống.

    • Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.

Quá liều:

  • Các biểu hiện khi uống quá liều như nôn, buồn nôn, viêm niêm mạc, kích ứng và xuất huyết tiêu hóa có thể xảy ra. Đưa ngay bệnh nhân đến cơ quan y tế và tiến hành trị liệu can thiệp và dự phòng các biến chứng có thể xảy ra.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Pecabine 500mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

  • Chống chỉ định với các trường hợp suy giảm chức năng thận nặng (ClCr < 30mL/phút); người đang điều trị với Sorivudin, Brivudin; người thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase.

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân giảm số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng; người suy giảm chức năng gan nặng; người đang uống dạng phức hợp Tegafur, Gimeracil, Oteracil kali hoặc trong vòng 7 ngày sau khi ngừng thuốc.

  • Không nên sử dụng thuốc cho người bệnh không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng phụ của Pecabine 500mg

  • Một số tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc có thể xuất hiện như:

    • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: ỉa chảy, nôn nao, nôn mửa, đau bụng táo bón, khó tiêu.

    • Tác dụng phụ trên hệ da niêm mạc: viêm miệng, hội chứng bàn tay-bàn chân, viêm da.

    • Tác dụng phụ trên hệ toàn thân: mệt mỏi, suy nhược cơ thể, kém ăn.

    • Tác dụng phụ trên hệ cơ xương khớp: đau, đau nhức cơ.

    • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt,khó ngủ.

    • Tác dụng phụ trên chuyển hóa: tăng hoặc giảm calci máu và mất nước, tăng bilirubin huyết, tăng triglycerid huyết.

    • Ngoài ra bệnh nhân còn có thể xuất hiện các loại u mỡ, phù, xuất huyết âm đạo, ứ nước bể thận, tiểu đêm, huyết khối tĩnh mạch sâu,…

  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Pecabine 500mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cân nhắc kỹ lưỡng khi dùng thuốc cho người bệnh suy giảm chức năng gan; có tiền sử tăng hoặc giảm calci máu, bệnh về thần kinh trung ương hoặc thần kinh ngoại biên, tiểu đường hoặc rối loạn điện giải, bệnh mạch vành; suy tủy; bị loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa; người già trên 65 tuổi, người xuất hiện h/c bàn tay-bàn chân độ 2-3.

  • Nguy cơ mắc tiêu chảy dẫn đến mất nước có thể xảy ra, theo dõi bệnh nhân giảm và thay đổi liều khi cần thiết.

  • Các hội chứng tay chân và độc tính trên tim có thể xuất hiện, chú ý khi sử dụng thuốc với bệnh nhân có dấu hiệu loạn nhịp tim, xuất hiện các cơn đau thắt ngực.

  • Một số các biến chứng có thể xuất hiện trên mắt hay da, thật sự thận trọng và cân nhắc khi dùng thuốc trên đối tượng này.

  • Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.

  • Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị

Tương tác

  • Thuốc chống đông máu:

    • Các thông số đông máu thay đổi và/hoặc chảy máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Pecabine đồng thời với thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin như warfarin và phenprocoumon. Những sự kiện này xảy ra trong vòng vài ngày và cho đến vài tháng sau khi bắt đầu điều trị và, trong một số trường hợp, trong vòng 1 tháng sau khi ngừng Pecabine. Những sự kiện này xảy ra ở những bệnh nhân có và không có di căn gan. Trong một nghiên cứu về tương tác thuốc với việc sử dụng warfarin liều đơn, đã có sự gia tăng đáng kể AUC trung bình của S-warfarin. Giá trị INR tối đa quan sát được tăng 91%. Tương tác này có thể là do sự ức chế cytochrom P450 2C9 của capecitabine và/hoặc các chất chuyển hóa của nó.

  • Phenytoin:

    • Mức độ phenytoin nên được theo dõi cẩn thận ở những bệnh nhân dùng Pecabine và có thể cần giảm liều phenytoin. Các báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường chỉ ra rằng một số bệnh nhân dùng Capecitabine và phenytoin có độc tính liên quan đến nồng độ phenytoin tăng cao. Các nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc-thuốc với phenytoin chưa được tiến hành, nhưng cơ chế tương tác được cho là do capecitabine và/hoặc các chất chuyển hóa của nó ức chế isoenzym CYP2C9.

  • Leucovorin:

    • Nồng độ của 5-fluorouracil tăng lên và độc tính của nó có thể được tăng cường bởi leucovorin. Tử vong do viêm ruột nặng, tiêu chảy và mất nước đã được báo cáo ở những bệnh nhân cao tuổi dùng leucovorin và fluorouracil hàng tuần.

  • Chất nền CYP2C9:

    • Ngoài warfarin, không có nghiên cứu chính thức nào về tương tác thuốc-thuốc giữa XELODA và các chất nền CYP2C9 khác đã được tiến hành. Cần thận trọng khi sử dụng Pecabine cùng với các cơ chất của CYP2C9.

  • Allopurinol:

    • Sử dụng đồng thời với allopurinol có thể làm giảm nồng độ các chất chuyển hóa có hoạt tính của capecitabine, điều này có thể làm giảm hiệu quả của Pecabine. Tránh sử dụng allopurinol trong khi điều trị bằng Capecitabine.

  • Tương tác thuốc-thực phẩm:

    • Thức ăn đã được chứng minh là làm giảm cả tốc độ và mức độ hấp thu của capecitabine. Trong tất cả các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân được hướng dẫn sử dụng Capecitabine trong vòng 30 phút sau bữa ăn. Khuyến cáo nên dùng Pecabine 500mg cùng với thức ăn.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không có nghiên cứu sử dụng capecitabine ở phụ nữ mang thai; tuy nhiên, nên giả định rằng capecitabine có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho phụ nữ mang thai. Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản ở động vật, sử dụng capecitabin gây chết phôi và sinh quái thai. Những phát hiện này là tác dụng dự kiến của các dẫn xuất fluoropyrimidine. Capecitabine bị chống chỉ định trong thời kỳ mang thai.

  • Cho con bú:

    • Không biết liệu capecitabine có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào được thực hiện để đánh giá tác động của capecitabine đối với việc sản xuất sữa hoặc sự hiện diện của nó trong sữa mẹ. Ở chuột đang cho con bú, một lượng đáng kể capecitabine và các chất chuyển hóa của nó được tìm thấy trong sữa. Vì chưa biết khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ, nên ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng capecitabine và trong 2 tuần sau liều cuối cùng.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Capecitabine có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Capecitabine có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn nôn.

  • Trẻ em:

    • Chưa có nghiên cứu trên đối tượng này.

Cách bảo quản

  • Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.

  • Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.

  • Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.

Nhà sản xuất

  • Tên: Laboratorios Normon, S.A.

  • Xuất xứ: Tây Ban Nha.

Hiện nay, giá bán Pecabine 500mg hộp 12 vỉ x 10 viên trên thị trường là 8.720.000 vnđ (Tám triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng).

Nguồn: https://nghidinh15.vfa.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Pecabine 500mg - Thuốc điều trị ung thư đại trực tràng hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ