Octreotide 0.1 mg/ml - Thuốc trị các khối u hệ nội tiết
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Octreotide 0.1 mg/ml là thuốc gì?
-
Octreotide 0.1 mg/ml là thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Octreotid acetat. Thuốc Octreotide 0.1 mg/ml điều trị khối u trong hệ nội tiết dạ dày – ruột – tụy, điều trị to đầu chi, tiêu chảy nặng hiệu quả. Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm hoặc dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền.
Thành phần
-
Octreotid acetat với hàm lượng 0,106 mg tương đương với octreotid 0,1 mg.
Công dụng của thuốc Octreotide 0.1 mg/ml
-
Làm giảm các triệu chứng do khối u trong hệ nội tiết dạ dày – ruột – tụy (GEP) bao gồm: u carcinoid (hội chứng carcinoid), VlPomas, u tế bào alpha tiểu đảo tụy (Glucagono- mas),…
-
Octreotid được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân to đầu chi khi bệnh nhân không đáp ứng với điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc dopamin chủ vận, hoặc không muốn được phẫu thuật hoặc đã được xạ trị trước đó nhưng đang chờ kết quả tác dụng.
-
Phòng ngừa các biến chứng sau phẫu thuật tụy.
-
Điều trị tiêu chảy nặng không đáp ứng điều trị thông thường do suy giảm miễn dịch.
-
Điều trị cấp cứu và phòng ngừa xuất huyết tái phát sớm do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan. Octreotid được dùng kết hợp với điều trị nội soi.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy:
-
Liều lượng được xác định tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng vào các thay đổi nồng độ trong một tuần điều trị, có thể tăng dần liều lên đến 0,25 mg, 3 lần/ngày, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc. Nếu dùng liều 0,25 mg, 3 lần/ngày, trong vòng một tuần mà tình trạng không được cải thiện, cần cân nhắc ngưng dùng thuốc này.
-
Xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản:
-
25 mcg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngày. Octreotid có thể được pha loãng với nước muối sinh lý. Ở bệnh nhân xơ gan octreotid có thể được dùng truyền tĩnh mạch với liều lên đến 50 mcg/giờ trong 5 ngày.
-
-
Dùng cho người cao tuổi:
-
Ở những bệnh nhân cao tuổi chưa có ghi nhận vấn đề gì về khả năng dung nạp và chế độ liều dùng khác với bệnh nhân trưởng thành.
-
-
Dùng cho trẻ em:
-
Kinh nghiệm điều trị octreotid ở trẻ em còn rất hạn chế.
-
-
Dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
-
Ở bệnh nhân xơ gan, nửa đời phân hủy của thuốc có thể kéo dài, cần phải điều chỉnh liều duy trì.
-
-
Dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
-
Suy giảm chức năng thận không ảnh hưởng đến sự phân bố toàn thân của octreotid (AUC hay diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian) khi dùng tiêm dưới da, do đó không cần điều chỉnh liều.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm truyền.
-
Truyền tĩnh mạch:
-
Phải được kiểm tra bằng mắt thường các thuốc tiêm trước khi dùng xem có thay đổi màu sắc hoặc có sự hiện diện các hạt tiểu phân không. Trong trường hợp octreotid phải dùng tiêm truyền tĩnh mạch, lượng thuốc trong lọ 0,5 mg nên được pha trong 60 ml dung dịch nước muối sinh lý. Dung dịch đã pha loãng cẩn được truyền qua một bơm truyền. Thủ thuật này cần được lặp lại thường xuyên trong khoảng thời gian điều trị theo chỉ định.
-
Sản phẩm không dùng đến và phế liệu phải được loại bỏ theo đúng quy định địa phương.
-
-
Tiêm dưới da:
-
Bác sỹ và ỵ tá nên hướng dẫn những bệnh nhân muốn tự tiêm dưới da.
-
Để khả năng dung nạp tại chỗ tốt hơn, khuyến cáo nên dùng dung dịch thuốc ở nhiệt độ phòng và không nên lặp lại việc tiêm thuốc trong cùng một diện tích hẹp trong một thời gian ngắn.
-
-
Chống chỉ định
Thuốc Octreotide 0.1 mg/ml chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Thời kỳ có thai và cho con bú.
-
Trẻ em.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Octreotide 0.1 mg/ml
-
Các tác dụng phụ thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn hệ thần kinh, hệ gan-mật và rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.
-
Những tác dụng phụ phổ biến: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, nhức đầu, sỏi mật, tăng đường huyết và táo bón.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Do khối u tuyến yên tiết GH đôi khi có thể phát triển gây ra những biến chứng nặng (như giảm thị trường), nên cần theo dõi cẩn thận tất cả các bệnh nhân. Nếu có dấu hiệu khối u phát triển, nên chọn phương thức điều trị khác.
-
Lợi ích trị liệu của việc giảm hormon tăng trưởng và bình thường hóa nồng độ Somato-medin C ở bệnh nhân nữ bị to đầu chi có thể giúp phục hồi khả năng sinh sản. Các bệnh nhân nữ đang trong độ tuổi sinh sản nên dùng thuốc tránh thai đầy đủ nếu cần trong khi điều trị bằng octreotid.
-
Nên theo dõi chức năng tuyến giáp ở các bệnh nhân điều trị bằng octreotid lâu dài.
-
Đã có báo cáo gặp phải nhịp tim chậm tuy không phổ biến. Cần điều chỉnh liều dùng các thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci hoặc các chất kiểm soát nước và cân bằng điện giải.
-
Tỷ lệ hình thành sỏi mật do dùng octreotid ước khoảng từ 15 – 30%, tỷ lệ chung trong cộng đổng là 5 – 20%. Do đó nên kiểm tra siêu âm túi mật trước và trong quá trình điều trị với octreotid, cách khoảng mỗi 6-12 tháng.
-
Một số trường hợp hiếm gặp các triệu chứng của các khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy đột ngột không kiểm soát được bởi octreotid, với sự tái phát nhanh các triệu chứng nặng.
-
Do tác dụng ức chế sự phóng thích hormon tăng trưởng, glucagon và insulin, octreotid có thể có tác dụng điều hòa lượng glucose. Sự dung nạp glucose sau bữa ăn có thể giảm, trong vài trường hợp, tình trạng tăng đường huyết kéo dài có thể do việc dùng thuốc thường xuyên.
Tương tác
-
Octreotid làm giảm hấp thu cyclosporin đường tiêu hóa và làm chậm hấp thu Cimetidin. Dùng đồng thời octreotid và bromocryptin làm tăng hiệu lực của bromocryptin.
-
Những dữ liệu đã được công bố còn hạn chế cho thấy rằng các chất tương tự somatostatin có thể làm giảm thải trừ các hợp chất đã biết được chuyển hóa bởi hệ men cytocrom P450, điều này có thể do ức chế hormon tăng trưởng. Vì không thể loại trừ octreotid có tác dụng này, do đó khi dùng các thuốc khác được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 phải thật thận trọng (như Carbamazepin, digoxin, warfarin và terfenadin).
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Thuốc Ocedio 80/12,5 chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai.
-
-
Cho con bú:
-
Thuốc Ocedio 80/12,5 chống chỉ định dùng cho phụ nữ ch con bú.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản Octreotide 0.1 mg/ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Nhà sản xuất
-
Tên: Bioindustria Laboratorio Italiano Medicinali S.p.A.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Octreotide 0.1 mg/ml hộp 10 ống 1ml bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Octreotide 0.1 mg/ml - Thuốc trị các khối u hệ nội tiết hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này