Nirdicin 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-05 21:58:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Hy Lạp
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
48 tháng

Video

Nirdicin 250mg là thuốc gì?

Nirdicin 250mg là thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống, không nhai hoặc nghiền nát khi uống. Thuốc được chỉ định để điều trị viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, viêm tuyến tiền liệt mạn tính. Thuốc Nirdicin 250mg được bào chế dựa trên thành phần chính là Levofloxacin, với số đăng ký là VN-18715-15.

Thành phần

  • Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 250mg

Công dụng của thuốc Nirdicin 250mg

  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận – bể thận).

  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.

  • Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.

  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.

  • Viêm xoang cấp tính.

Cơ chế tác dụng của thuốc:

  • Hấp thu

    • Levofloxacin được hấp thu nhanh và hoàn toàn; nồng độ đỉnh đạt được trong 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu levofloxaxin.

  • Phân bố

    • Khoảng 30 – 40% levofloxacin gắn kết với protein huyết tương. Trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 ngày. Thuốc thâm nhập tốt vào mô xương, dịch nốt phỏng, và mô phổi nhưng kém trong dịch não tuỷ.

  • Chuyển hoá

    • Levofloxacin được chuyển hoá ở mức độ rất thấp, hai chất chuyển hoá là desmethyl-levofloxacin và levofloxacin N-oxid chiếm < 5% lượng được bài tiết qua nước tiểu.

  • Thải trừ

    • Levofloxacin được thải trừ khỏi huyết tương tương đối chậm (T1/2: 6 – 8 giờ). Bài tiết chủ yếu qua thận (> 85% liều dùng). Không có sự khác biệt lớn về các thông số dược động học sau khi uống hoặc sau khi tiêm truyền tĩnh mạch, gợi ý cho rằng có thể dùng đường uống và đường tĩnh mạch thay thế cho nhau.

    • Dược động học của levofloxacin bị ảnh hưởng khi bị suy thận. Khi bị giảm chức năng thận, sự thải trừ và thanh thải ở thận giảm đi và thời gian bán thải tăng lên.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 2 viên thuốc Nirdicin 250mg mỗi lần, uống 1-2 lần/ngày trong thời gian 7-14 ngày;

    • Nhiễm trùng da và mô mềm: 1-2 viên thuốc Nirdicin 250mg mỗi lần, 1-2 lần/ngày trong thời gian 1-2 tuần;

    • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính: 2 viên thuốc Nirdicin 250mg uống 1 lần mỗi ngày trong 28 ngày;

    • Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng như viêm thận-bể thận: 1 viên thuốc Nirdicin 250mg uống 1 lần mỗi ngày trong thời gian 10 ngày;

    • Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: 1 viên thuốc Nirdicin 250mg 1 lần duy nhất mỗi ngày trong thời gian 3 ngày;

    • Viêm xoang cấp tính: 2 viên thuốc Nirdicin 250mg uống 1 lần mỗi ngày trong 10-14 ngày;

    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 1-2 viên thuốc Nirdicin 250mg uống 1 lần mỗi ngày trong 7-10 ngày;

    • Liều dùng thuốc Nirdicin 250mg cho bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh theo vào độ thanh thải creatinin.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Ù tai, lú lẫn, rối loạn tri thức, kéo dài khoảng QT và co giật kiểu động kinh. Một số trường hợp có biểu hiện rối loạn tiêu hóa như buồn nôn hoặc ăn mòn niêm mạc đường tiêu hóa.

  • Xử lý:

    • Cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định 

Thuốc Nirdicin 250mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Người có cơ địa dị ứng hay quá mẫn cảm với Levofloxacin, cavs Fluoroquinolone khác và bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc Nirdicin 250mg;

  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc đang bị co giật;

  • Người thiếu men G6PD;

  • Thuốc Nirdicin 250mg chống chỉ định dùng ở phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú và trẻ em dưới 18 tuổi;

  • Bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ do sử dụng Fluoroquinolon.

Tác dụng phụ của thuốc Nirdicin 250mg

  • Thường gặp: Tiêu lỏng, buồn nôn, tăng enzym gan, đau đầu, mất ngủ;

  • Ít gặp:

    • Căng thẳng thần kinh, hoa mắt, tâm thần kích động;

    • Táo bón, nôn ói, đau bụng, đầy hơi, ăn uống khó tiêu;

    • Tăng nồng độ bilirubin máu, viêm âm đạo hoặc nhiễm nấm candida sinh dục;

    • Phát ban ngoài da kèm ngứa;

  • Hiếm gặp:

    • Loạn nhịp tim, thay đổi huyết áp;

    • Viêm đại tràng màng giả, viêm dạ dày;

    • Khô miệng, phù lưỡi;

    • Đau cơ, yếu cơ, đau khớp, viêm gân Achilles;

    • Viêm tủy xương;

    • Trầm cảm, giấc mơ bất thường, co giật, rối loạn tâm thần;

    • Choáng phản vệ, phù Quincke, hội chứng Lyell hoặc Steven-Johnson.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Viêm gân và đứt gân: Viêm gân hiếm khi có thể xảy ra, đôi khi có thể dẫn đến đứt gân, đặc biệt là gân gót (gân Achilles). Bệnh nhân lớn tuổi dễ bị viêm gân hơn. Nguy cơ đứt gân có thể gia tăng khi dùng chung với corticoid. Nếu nghi ngờ viêm gân, phải lập tức ngưng điều trị levofloxacin và phải để cho gân đang tổn thương được nghỉ ngơi.

  • Tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy nặng, dai dẳng, và/hoặc có máu, trong và sau khi điều trị levofloxacin, có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Nếu nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc, phải lập tức ngưng dùng levofloxacin và bệnh nhân cần điều trị hỗ trợ (như uống metronidazol hoặc vancomycin).

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não,… vì có thể tăng nguy cơ co giật.

  • Bệnh nhân bị thiếu hoạt tính enzyme glucose – 6 – phosphat dehydrogenase tiềm ẩn hoặc thật sự dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinolon. Cần xét đến khả năng này khi dùng levofloxacin.

  • Trên bệnh nhân suy thận, phải điều chỉnh liều levofloxacin vì levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận.

  • Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng levofloxacin, bao gồm cả quinolon. Cần ngưng thuốc nếu có dấu hiệu phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí phù hợp.

  • Như với các quinolon, hạ đường huyết có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường uống đồng thời với các thuốc hạ đường huyết (như glibenclamid) hoặc với insulin. Vì vậy, cần phải kiểm soát đường huyết khi sử dụng levofloxacin.

  • Tuy nhạy cảm với ánh sáng rất hiếm gặp với levofloxacin, nhưng bệnh nhân không nên phơi nhiễm một cách không cần thiết với ánh sáng nắng chói hoặc tia cực tím nhân tạo.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân sẵn có khoảng QT kéo dài: Người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc nhóm III, và người bệnh thiếu máu cơ tim cấp.

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Tương tác

  • Chế phẩm chứa cation hóa trị 2 và 3 như muối sắt, thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magie có thể làm giảm hấp thu thuốc Nirdicin 250mg, do đó nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ;

  • Sucralfat: Sinh khả dụng của thuốc Nirdicin 250mg giảm, do đó bệnh nhân nên uống Sucralfat sau sản phẩm này ít nhất 2 giờ;

  • Các thuốc ảnh hưởng đến bài tiết qua thận của Levofloxacin như Cimetidin, Probenecid, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận cần đặc biệt thận trọng khi kết hợp;

  • Thuốc đối kháng vitamin K khi dùng chung với thuốc Nirdicin 250mg có thể làm tăng thời gian đông máu, chảy máu.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Nirdicin 250mg

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Pharmathen S.A

  • Xuất xứ: Hy lạp

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Nirdicin 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ