Nanokine 4000 iu - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Nanokine 4000 iu chứa hoạt chất Recombinant Human Erythropoietin alfa dùng để điều trị thiếu máu cho bệnh nhân suy thận. Nanokine 4000 iu bào chế dạng dung dịch tiêm, hộp 1 lọ 1ml. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký QLSP-919-16.
Thành phần
Mỗi dung dịch Nanokine 4000 iu có chứa:
- Hoạt chất: Recombinant Human Erythropoietin alfa hàm lượng 4000 IU/1ml.
- Tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm.
Chỉ định
Thuốc Nanokine 4000 iu được chỉ định để điều trị:
- Thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, kể cả người bệnh có hay không chạy thận nhân tạo.
- Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang dùng hóa trị liệu.
- Để giảm bớt truyền máu ở bệnh nhân bị phẫu thuật.
- Thiếu máu ở các bệnh nhân nhiễm HIV đang được điều trị bằng zidovudin.
- Thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Nanokine 4000 iu
-
Liều dùng:
-
Hiệu quả điều trị của erythropoietin phụ thuộc vào liều lượng; tuy nhiên, liều cao hơn 300 đơn vị/kg ba lần một tuần không cho kết quả tốt hơn. Liều an toàn tối đa của erythropoietin chưa được thiết lập. Sử dụng sắt hoặc L-carnitin làm tăng đáp ứng với erythropoietin, do đó làm giảm liều thuốc cần thiết để kích thích tạo hồng cầu. Thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn: Điều trị thiếu máu bằng hoạt chất erythropoietin giúp cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh nhân nhưng rất tốn kém.
-
Tiêm tĩnh mạch: Liều ban đầu thông thường là 50-100 đơn vị/kg, ba lần một tuần. Nên giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt 30% đến 36% hoặc khi hematocrit tăng trên 4% mỗi hai tuần. Nếu sau 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng lên 5 đến 6% và vẫn dưới mức mục tiêu thì nên tăng liều. Hematocrit không được tăng cao hơn 36%. Cần tính liều theo từng bệnh nhân; Liều duy trì từ 12,5 đến 525 đơn vị/kg, ba lần một tuần. Sự gia tăng hematocrit phụ thuộc vào liều lượng, nhưng liều cao hơn 300 đơn vị/kg ba lần một tuần không cho kết quả tốt hơn. Liều điều trị thiếu máu ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối là từ 3 đơn vị/kg/liều đến 500 đơn vị/kg/liều, 3 lần/tuần; Bắt đầu với liều thấp và sau đó tăng dần theo đáp ứng huyết học. Liều có thể tăng gấp đôi so với liều trước đó và cách nhau 1 đến 2 tuần.
-
Tiêm dưới da: Erythropoietin thường được dùng với liều ban đầu 50-100 đơn vị/kg, ba lần một tuần. Nên giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt 30% đến 36% hoặc tăng trên 4% trong vòng 2 tuần. Nên tăng liều nếu sau 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng từ 5 đến 6% và vẫn ở dưới mức mục tiêu. Sự gia tăng Hoạt chất hematocrit phụ thuộc vào liều lượng, nhưng liều cao hơn 300 đơn vị/kg ba lần một tuần không cho kết quả tốt hơn. Cần tính toán liều lượng cho từng trường hợp cụ thể; Không nên thay đổi liều nhiều hơn một lần mỗi tháng, trừ khi có chỉ định lâm sàng. Liều duy trì hàng tuần có thể giảm từ 23% đến 52% khi tiêm dưới da hơn là tiêm tĩnh mạch (do thuốc được hấp thu qua đường dưới da chậm hơn). Liều tiêm dưới da để duy trì nồng độ hemoglobin ở mức 9,4 đến 10 g/dL là 2800 đến 6720 đơn vị mỗi tuần; so với 8350 đến 20300 đơn vị mỗi tuần khi tiêm tĩnh mạch.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc được tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch.
-
Chống chỉ định
- Cao huyết áp không kiểm soát được.
- Mẫn cảm với erythropoietin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U tủy xương ác tính.
Cảnh báo và thận trọng
- Người có huyết áp cao nên điều trị ổn định huyết áp trước khi dùng Nanokine.
- Chống chỉnh định với người mẫn cảm với Human Erythropoietin alfa, mẫn cảm với sản phẩm từ sữa, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Thuốc tiêm Nanokine không có tác dụng thay thế việc truyền máu trong phẫu thuật và cấp cứu.
Tương tác của Nanokine 4000 iu với các thuốc khác
-
Dùng các thuốc ức chế men chuyển đồng thời với erythropoietin có thể làm tăng nguy cơ bị tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận.
Tác dụng phụ của thuốc Nanokine 4000 iu
-
Một số tác dụng phụ được ghi nhận: chóng mặt, buồn nôn, sốt, đau đầu, tiêu chảy. Trường hợp nặng hơn bao gồm các triệu chứng như hình thành máu đông, huyết áp cao, tim đập nhanh, động kinh.
Bảo quản
-
Bảo quản thuốc trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2 - 8 độ C, không được để đông lạnh, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ 1ml.
Nhà sản xuất
Tên: Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược Nanogen.
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Nanokine 400 iu hộp 1 lọ 1 ml bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Nanokine 4000 iu - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này