Muslexan 6 - Thuốc điều trị co cứng cơ của Hasan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-14 23:10:58

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33916-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Tizanidin (dưới dạng Tizanidin hydroclorid) 6mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Video

Muslexan 6 là thuốc gì?

  • Muslexan 6 là thuốc được tin dùng với tác dụng điều trị co cứng cơ do đa xơ cứng, bệnh lý và đau do co cơ hiệu quả. Thuốc cơ xương khớp Muslexan 6 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM. 

Thành phần

  • Tizanidin (dưới dạng Tizanidin hydroclorid): 6mg.

Công dụng của thuốc Muslexan 6

  • Co cứng cơ liên quan đến đa xơ cứng, bệnh lý hoặc tổn thương tủy sống.

  • Đau do co cơ.

Cơ chế tác dụng của thuốc Muslexan 6

  •  

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Co cứng cơ: Liều khởi đầu khuyến cáo là 2 mg/ngày, có thể tăng từng bước 2 mg trong ít nhất 1/2 tuần cho đến khi giảm được co cứng cơ xương. Đáp ứng điều trị tối ưu thường đạt được với liều 12 – 24 mg/ngày, chia 3 – 4 lần (mỗi 6 – 8 giờ). Không dùng quá 12 mg/lần. Tổng liều hàng ngày không được quá 36 mg.

    • Đau do co cơ: Uống 2 – 4 mg/lần x 3 lần/ngày.

    • Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:

      • Người cao tuổi: Kinh nghiệm sử dụng tizanidin ở người cao tuổi còn hạn chế, không khuyến cáo sử dụng trừ khi lợi ích của việc điều trị vượt trội hơn so với nguy cơ. Dữ liệu dược động học cho thấy trong một số trường hợp, độ thanh thải thận ở người cao tuổi có thể giảm đáng kể, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng tizanidin.

      • Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng tizanidin ở trẻ em dưới 18 tuổi còn hạn chế, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho đối tượng này.

      • Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận (ClCr < 25 mL/phút) nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/lần/ngày và điều chỉnh dần để đạt được liều có hiệu quả điều trị. Liều dùng không được tăng quá 2 mg/lần tùy thuộc vào mức độ dung nạp của bệnh nhân và hiệu quả điều trị. Nếu hiệu quả được cải thiện, nên tăng dần liều dùng 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng thuốc. Chức năng thận nên được theo dõi thích hợp ở bệnh nhân suy thận.

      • Suy gan: Tizanidin cần được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, giảm liều 1 lần/ngày và nếu cần dùng liều cao hơn thì nên tăng liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng thuốc trong 1 ngày. Khuyến cáo giám sát nồng độ aminotransferase ban đầu và 1 tháng sau khi đạt liều tối đa hoặc khi nghi ngờ có tổn thương gan. Chống chỉ định dùng tizanidin cho bệnh nhân suy gan nặng.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng: 

  • Xử trí:

Chống chỉ định

Thuốc Muslexan 6 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Phối hợp với chất ức chế mạnh CYP 1A2 như ciprofloxacin, fluvoxamin.

  • Suy gan nặng.

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Muslexan 6

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm cả sốc phản vệ, phù mạch và nổi mày đay (không rõ tần suất).

  • Tâm thần: Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ (thường gặp). Ảo giác (hiếm gặp). Rối loạn tâm thần do lo lắng dai dẳng; trạng thái hỗn loạn, nhầm lẫn (không rõ tần suất).

  • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt (thường gặp). Đau đầu, rối loạn vận ngôn (không rõ tần suất).

  • Mắt: Nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt (không rõ tần suất).

  • Tim: Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh (thường gặp). Kéo dài khoảng QT đã được báo cáo trong giám sát hậu mãi (không rõ tần suất).

  • Mạch: Hạ huyết áp, tăng huyết áp dội ngược (thường gặp). Ngất (không rõ tần suất).

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, mất cảm giác thèm ăn, khô miệng (rất thường gặp). Buồn nôn (thường gặp). Đau bụng, nôn (không rõ tần suất).

  • Gan: Suy gan, viêm gan (rất hiếm gặp).

  • Da và mô dưới da: Phát ban, đỏ, ngứa, viêm da (không rõ tần suất).

  • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ (rất thường gặp). Mất điều hòa (không rõ tần suất).

  • Tác dụng không mong muốn khác: Mệt mỏi (thường gặp). Suy nhược, hội chứng cai thuốc (không rõ tần suất).

  • Xét nghiệm: Hạ huyết áp, tăng transaminase (thường gặp).

Cảnh báo khi sử dụng

  • Tụt huyết áp: Tụt huyết áp có thể xảy ra trong quá trình điều trị với tizanidin và cũng là hậu quả của tương tác thuốc với chất ức chế CYP 1A2 và/ hoặc thuốc điều trị tăng huyết áp. Bệnh nhân có thể bị tụt huyết áp tâm thu hoặc tâm trương. Thay đổi tư thế đột ngột có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng. Biểu hiện nghiêm trọng của tụt huyết áp như mất ý thức, trụy tim mạch đã được quan sát thấy. Nguy cơ của tụt huyết áp có thể giảm bằng cách điều chỉnh liều và lưu ý đến các dấu hiệu cũng như triệu chứng của tụt huyết áp. Theo dõi dấu hiệu/ triệu chứng của tụt huyết áp khi sử dụng tizanidin với các thuốc điều trị tăng huyết áp, không khuyến cáo dùng cùng với thuốc chủ vận α2-adrenergic khác. Chống chỉ định kết hợp tizanidin với fluvoxamin hoặc ciprofloxacin, các chất ức chế mạnh CYP 1A2.

  • Sốc phản vệ: Tizanidin có thể gây sốc phản vệ với các triệu chứng như suy hô hấp, mày đay, phù mạch ở họng và lưỡi. Bệnh nhân cần được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng trầm trọng, ngưng thuốc và gặp bác sỹ ngay khi có các dấu hiệu/ triệu chứng này.

  • Hội chứng cai thuốc: Tăng nhịp tim và tăng huyết áp dội ngược đã được quan sát sau khi ngưng điều trị với tizanidin đột ngột, khi thuốc được dùng trong thời gian dài (≥ 9 tháng), và/ hoặc dùng liều cao (20 – 28 mg/ngày), và/ hoặc phối hợp với các thuốc giảm đau gây nghiện. Trong trường hợp nặng, tăng huyết áp dội ngược có thể dẫn đến tai biến mạch máu não. Vì vậy không được ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ (2 – 4 mg/ngày).

  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận (ClCr < 25 mL/phút) (xem thêm mục Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt). Cần giám sát chặt chẽ do tác dụng không mong muốn thường gặp có thể xuất hiện hoặc tăng mức độ nghiêm trọng (như khô miệng, buồn ngủ, suy nhược và chóng mặt).

Tương tác

  • Chất ức chế CYP 1A2: Phối hợp tizanidin với các thuốc ức chế CYP 1A2 có thể làm tăng nồng độ tizanidin trong huyết tương. Chống chỉ định dùng kết hợp tizanidin với fluvoxamin hoặc ciprofloxacin vì làm tăng lần lượt AUC của tizanidin lên 33 lần và 10 lần, tăng Cmax lên 12 lần và 7 lần. Hạ huyết áp nặng và kéo dài có thể dẫn tới tình trạng lơ mơ buồn ngủ, chóng mặt và giảm hoạt động thần kinh. Không khuyến cáo phối hợp tizanidin với các thuốc ức chế CYP 1A2 khác như thuốc chống loạn nhịp (amiodaron, mexiletin, propafenon), cimetidin, famotidin, một số fluoroquinolon (enoxacin, pefloxacin, norfloxacin), rofecoxib, thuốc tránh thai đường uống và ticlopidin.

  • Tăng nồng độ tizanidin trong huyết tương có thể dẫn tới các triệu chứng quá liều như kéo dài khoảng QT. Không khuyến cáo phối hợp tizanidin (liều cao) với các thuốc khác có thể gây kéo dài khoảng QT. Theo dõi điện tâm đồ (ECG) khi cần thiết.

  • Chất cảm ứng CYP 1A2: Phối hợp tizanidin với các thuốc cảm ứng CYP 1A2 có thể làm giảm nồng độ tizanidin trong huyết tương và làm giảm tác dụng điều trị của tizanidin. Rifampicin làm giảm 50% nồng độ tizanidin. Tương tác này có thể có ý nghĩa lâm sàng ở một số bệnh nhân, nên tránh sử dụng kết hợp trong thời gian dài. Nếu cần thiết điều trị kết hợp, có thể phải điều chỉnh liều của tizanidin.

  • Thuốc điều trị tăng huyết áp: Do tizanidin có thể làm hạ huyết áp nên có thể làm tăng tác dụng của thuốc điều trị tăng huyết áp, kể cả thuốc lợi tiểu. Cần thận trọng khi dùng tizanidin ở bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc chẹn β-adrenergic hoặc digoxin vì có thể làm tụt huyết áp hoặc làm chậm nhịp tim. Ở một số bệnh nhân đang dùng đồng thời tizanidin với các thuốc điều trị tăng huyết áp, cho thấy có tăng nhịp tim và tăng huyết áp dội ngược khi ngưng thuốc đột ngột. Trong trường hợp nghiêm trọng, tăng huyết áp dội ngược có thể dẫn tới tai biến mạch máu não.

  • Thuốc tránh thai đường uống: Dữ liệu dược động học khi dùng liều đơn và đa liều tizanidin cho thấy thanh thải của tizanidin giảm đi khoảng 50% ở phụ nữ dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống. Mặc dù không có nghiên cứu dược động học riêng biệt được tiến hành để đánh giá tương tác có thể xảy ra giữa thuốc tránh thai đường uống và tizanidin, nhưng có thể có đáp ứng lâm sàng và/ hoặc tác dụng không mong muốn xảy ra ở liều tizanidin thấp hơn khi phối hợp với thuốc tránh thai đường uống. Tương tác có ý nghĩa lâm sàng đáng kể chưa được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng.

  • Thuốc giãn cơ: Kết hợp tizanidin với các thuốc giãn cơ khác có thể tăng cường hiệu quả lẫn nhau.

  • Acetaminophen: Tizanidin làm chậm Tmax của acetaminophen 16 lần.

  •  và thuốc ức chế thần kinh trung ương (dẫn chất benzodiazepin, opioid, chống trầm cảm 3 vòng): Có thể làm tăng tác dụng an thần của tizanidin gây trở ngại cho hoạt động hằng ngày. Rượu làm tăng AUC và Cmax của tizanidin khoảng 20% và 15%. Cần theo dõi các triệu chứng an thần quá mức ở bệnh nhân phối hợp tizanidin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

  • Thuốc lá: Hút thuốc (> 10 điếu/ngày) làm giảm 30% phơi nhiễm tizanidin toàn thân.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Muslexan 6 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi. 

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Muslexan 6 hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Muslexan 6 - Thuốc điều trị co cứng cơ của Hasan cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ