Miduc 100 Saga Laboratories

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-15 12:05:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17669-14
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Miduc là thuốc gì?

Miduc là thuốc được sản xuất bởi Saga Laboratories., Ấn Độ dưới dạng viên nang là giải pháp hiệu quả điều trị các loại nấm trên cơ thể với thành phần chính là Itraconazole . Thuốc dùng với liều lượng 1 viên/ngày dùng trong 12 tuần hoặc dùng trong 1 tuần với liều lượng 2 viên/ngày tuỳ theo tình trạng. Miduc chống chỉ định đối với phụ nữ đang dự định hoặc trong giai đoạn mang thai, người đang sử dụng các hoạt chất  astemizole, terfenadine và có số đăng ký là VN-17669-14. 

Thành phần

  • Itraconazole (dưới dạng pelet): 100mg
  • Tá dược vừa đủ: Placebo pellet : Hydroxypropyl methyl cellulose, tinh bột. Itraconazol pellet 22%: Eudragit E-100, hydroxy propyl methyl cellulose, PEG 20000, tỉnh bột.

Công dụng của thuốcMiduc

Viên nang Miduc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Nấm Candida âm hộ - âm đạo dai dẳng, không đáp ứng với những điều trị thông thường khác.
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (như bệnh do Trichophyton spp, Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay không đáp ứng với những điều trị thông thường khác
  • Một số ít bằng chứng về hiệu của Miduc Itraconazole trong bệnh viêm giác mạc do nấm Candida spp.
  • Bệnh nấm móng chân, tay bởi Candida spp hoặc nấm men Aspergillus spp và không ứng với những trị liệu khác.
  • Mặc dù bằng chứng còn hạn chế, nhưng viên nang Miduc đã được sử dụng trên bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân như nấm Aspergillus, Candida, Histoplasma, bệnh nấm Sporotrichum, bệnh nấm Blatomyces, bệnh nấm Coccidioides immitis

Hướng dẫn sử dụng 

Liều dùng và cách dùng 

  • Liều dùng:
    • Liều 1 viên 1 ngày, dùng trong 12 tuần;
    •  Hoặc 2 viên 1 ngày dùng trong 1 tuần
  • Cách dùng 
    • Thuốc dùng đường uống

Chống chỉ định

  •  Mẫn cảm với itraconazole và các azol khác hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc. 
  • Dùng đồng thời cùng với một số nhóm thuốc chống loạn nhịp, các thuốc làm lipid máu nhóm ức chế HMG - CoA reductase (là các statin), terfenadin, astemisol, Midazolam dạng uống, triazolam dạng uống và cisaprid.
  • Phụ nữ mang thai hoặc có dự định mang thai.Tuy nhiên, có thể sử dụng Miduc nếu thai phụ bị nhiễm nấm toàn thân nặng, đe dọa đến tính mạng. Lợi ích đạt được coi như là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. 
  • Những bệnh nhân đang sử dụng astemizole, terfenadine,  mizolastine, cisapride, dofetilide, pimozide, quinidine. Các chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 như lovastatin và simvastatin, triazolam và viên nang midaZolam đường uống

Tác dụng phụ của thuốc Miduc

Rất hiếm khi xảy ra, bao gồm những báo cáo riêng biệt. 

  • Trên chuyển hóa: Gây giảm Kali máu.
  • Trên thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên và chóng mặt. 
  • Trên loạn tim: Suy tim xung huyết. 
  • Trên hô hấp, trung thất và ngực: Gây phù nề phổi. 
  • Trên tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy và táo bón. 
  • Trên gan mật: suy gan cấp tính có thể gây tử vong, nhiễm độc gan nghiêm trọng, tăng hồi phục men gan. 
  • Trên da và mô: Hội chứng Stevens-Johnson, phù nề mạch máu, nổi mề đay, rụng tóc, phát ban vàngứa. 
  • Trên hệ thống sinh sản và vú: Rối loạn kinh nguyệt.
  • Toàn thân: Dị ứng và phù nề.

Cảnh báo khi sử dụng 

  • Không có thông tin liên quan đến quá mẫn chéo giữa itraconazole và các chất kháng nấm nhóm azol khác.
  • Itraconazole không nên sử dụng ở những bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi lợi ích rõ ràng hơn nguy cơ. 
  • Thận trọng khi sử dụng kết hợp itraconazole với chất chẹn kênh calci. 
  • Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác (xem tương tác thuốc).
  • Giảm acid dịch vị: 
    • Trường hợp giảm acid dịch vị sẽ làm giảm hấp thu itraconazole. Ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc trung hòa axit (ví dụ như nhôm hydroxit) nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống viên nang itraconazole. 
    • Những bệnh nhân thiếu acid dạ dày như bệnh nhân AIDS hoặc những thuốc ức chế tiết acid dịch vị (ví dụ chất đối kháng H2, các thuốc ức chế bơm proton). Cũng nên giám sát việc dùng viên nang itraconazole cùng với coca.
  • Suy giảm chức năng gan: 
    • Itraconazole là thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Do vậy, ở bệnh nhân xơ gan, sinh khả dụng đường uống bị giảm nhẹ. Tuy nhiên, thời gian bán thải cuối cũng tăng đáng kể. Do vậy, Nên điều chỉnh liều nếu cần thiết. 
  • Suy giảm chức năng thận
    • Những đối tượng suy giảm chức năng thận có sinh khả dụng đường uống giảm. Do đó, việc điều chỉnh liều dùng trên những bệnh nhân này nên được xem xét.

Tương tác 

  • Các chất bị chuyển hóa bởi hệ enzym CYP
    • Gây tăng nồng độ các thuốc chuyển hóa qua enzym này trong huyết tương khi dùng đồng thời, kéo dài tác dụng điều trị và cả ADR.
  • Terfenadin, astemisol, cisaprid đường uống
    • Gây tác dụng an thần kéo dài.
  • Benzodiazepine (diazepam, midazolam, triazolam)
    • Gây tăng nồng độ các thuốc nhóm này làm tăng hoặc kéo dài tác dụng an thần, gây ngủ của nhóm thuốc.
  • Thuốc hạ cholesterol máu nhóm ức chế HMG - CoA reductase như lovastatin, Atorvastatin, Simvastatin, Pravastatin..
    • Tăng nồng độ các thuốc này trong máu làm tăng tác dụng và tăng nguy cơ gây độc (bệnh cơ và cơn globin cơ niệu kịch phát).
  • Warfarin
    • Tăng tác dụng chống đông.
  • Thuốc chẹn calci  như nifedipin, felodipin, verapamil
    • Gây ù tai, cần giảm liều nếu cần. 
  • Digoxin
    • Tăng nồng độ digoxin.
  • Các thuốc chống đái tháo đường
    • Hạ glucoze huyết.
  • Các thuốc kháng acid, hoặc các chất kháng H2 (như cimetidin, ranitidin) hoặc omeprazol, sucralfat
    • Sinh khả dụng của itraconazol sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm.
  • Thuốc cảm ứng enzym như Rifampicin, Isoniazid, Phenobarbital, phenytoin 
    • Làm giảm nồng độ itraconazol trong huyết tương.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Miduc ở vị trí khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: Saga Laboratories.
  • Xuất xứ: Ấn Độ

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Miduc (Hộp 1 vỉ x 10 viên)  bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Miduc 100 Saga Laboratories cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ