Mibetel hct 40mg/12.5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Mibetel hct 40mg/12.5mg là thuốc gì?
-
Mibetel hct 40mg/12.5mg là thuốc được dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn được bào chế dựa trên thành phần chính là Telmisartan và Hydroclorothiazid. Thuốc tim mạch Mibetel hct 40mg/12.5mg có số đăng ký lưu hành là VD-30848-18, được bào chế dạng viên nén bao phim nên sử dụng qua đường uống.
Thành phần
-
Telmisartan: 40mg.
-
Hydroclorothiazid: 12,5mg.
Công dụng của thuốc Mibetel hct 40mg/12.5mg
-
Tăng huyết áp vô căn ở người lớn không đáp ứng đủ với telmisartan đơn trị.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
1 viên/lần/ngày.
-
Cần điều chỉnh liều từng thành phần trước khi chuyển sang dạng viên kết hợp. Khi thích hợp về lâm sàng, có thể xem xét chuyển trực tiếp từ chế độ đơn trị liệu sang liệu pháp kết hợp.
-
Bệnh nhân suy thận: Định kỳ theo dõi chức năng thận.
-
Bệnh nhân suy gan:
-
Nhẹ đến trung bình: Liều tối đa là 1 viên/lần/ngày.
-
Nặng: Chống chỉ định.
-
-
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
-
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Mibetel HCT ở trẻ em (< 18 tuổi) chưa được thiết lập.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Mibetel hct 40mg/12.5mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
-
Ứ mật, tắc mật.
-
Suy gan nặng, suy thận nặng (CrCl< 30 ml/phút).
-
Hạ kali huyết, tăng calci huyết kháng trị.
-
Dùng chung với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Mibetel hct 40mg/12.5mg
-
Viêm: Viêm xoang, viêm hầu họng, viêm phế quản
-
Suy giảm hệ miễn dịch khiến tình trạng lupus ban đỏ nghiêm trọng hơn
-
Tăng acid uric, hạ natri trong máu, hạ kali
-
Hoa mắt, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ hay hôn mê
-
Xuất hiện biến đổi tâm lý lo âu dẫn đến trầm cảm.
-
Giảm thị lực
-
Suy hô hấp hoặc khó thở
-
Rối loạn tiêu hóa, nôn mửa, viêm loét dạ dày
-
Rối loạn chức năng gan
-
Sưng phù mạch, nổi ngứa ban đỏ, tiết mồ hôi, mề đay
-
Đau nhức xương khớp, khối cơ hoặc chuột rút
-
Rối loạn cương dương ở nam giới
-
Đau tức ngực
-
Tăng một vài chỉ số xét nghiệm về công thức máu và chức năng gan
-
Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết
-
Biến đổi số lượng tế bào máu gây mất ổn định
-
Làm chậm nhịp tim
-
Suy nhược về sức khỏe hay chức năng thận
-
Viêm tuyến nước bọt
-
Sốc phản vệ hoặc dị ứng với tá dược cấu thành thuốc
-
Giảm khả năng khống chế ở bệnh nhân đái tháo đường
-
Gây mất vị giác khiến người bệnh chán ăn
-
Đau đầu
-
Vàng da do bệnh lý gan
-
Tăng nồng độ triglyceride trong máu
Cảnh báo khi sử dụng
-
Suy gan: Mibetel HCT không nên dùng cho bệnh nhân bị ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan chủ yếu thải trừ qua đường mật. Ngoài ra, dùng Mibetel HCT thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc có bệnh gan tiến triển vì chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và chất điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
-
Suy thận và ghép thận: Mibetel HCT không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút). Hiện tại chưa có dữ liệu về việc sử dụng phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid ở những bệnh nhân mới ghép thận. Với những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, cần định kỳ theo dõi kali huyết, creatinin huyết và acid uric huyết.
-
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Bệnh nhân hẹp động mạch thận 1 bên hoặc 2 bên dùng thuốc tác động đến hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAA) tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy giảm chức năng thận.
-
Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân mất dịch và/ hoặc natri do sử dụng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy và nôn mửa. Những trường hợp này cần được điều trị hoặc xử lý trước khi cho bệnh nhân dùng Mibetel HCT.
-
Ức chế kép hệ renin - angiotensin -aldosteron (RAA): Dùng chung thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận, bao gồm cả suy thận cấp. Do đó, ức chế kép hệ RAA đo phối hợp 2 thuốc trong các thuốc trên với nhau không được khuyến cáo. Nếu thực sự cần thiết trên lâm sàng, việc phối hợp phải được nhân viên y tế theo dõi chặt chẽ về chức năng thận, nồng độ chất điện giải và huyết áp. Không nên phối hợp 1 thuốc ức chế men chuyển và 1 thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Mibetel hct 40mg/12.5mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Mibetel hct 40mg/12.5mg hộp 03 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website:thankinhtap.comhoặc liên hệ qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Mibetel hct 40mg/12.5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này