Matever 500mg - Thuốc điều trị bệnh động kinh, co giật cục bộ

450,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-05 10:18:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19824-16
Xuất xứ:
Hy Lạp
Hoạt chất chính:
Levetiracetam: 500mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Thuốc Matever 500mg điều trị bệnh động kinh, có số đăng ký: VN-19824-16.

(Thuốc kê đơn ETC).

Tên sản phẩm

Matever 500mg Pharmathen S.A.

Thành phần

Mỗi viên nén Matever 500mg có chứa:

  • Hoạt chất:

    • Levetiracetam: 500mg.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Chỉ định

Thuốc Matever 500mg được chỉ định để điều trị:

  • Điều trị đơn liều cho người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán, điều trị động kinh cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát.

  • Dùng với các thuốc chống động kinh khác như liệu pháp điều trị bổ sung:

    • Co giật cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ một tháng tuổi.

    • Co giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi động với động kinh giật cơ thiếu niên.

    • Co cứng - co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với bệnh động kinh toàn thể hoá tự phát.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng:

Đơn trị liệu:

Liều dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi:

Mức độ an toàn và hiệu quả của Matever ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi ở đơn trị liệu chưa được thiết lập. Không có sẵn số liệu.

Liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi):

Liều khởi đầu khuyến cáo là 250mg/2 lần/ngày, nên tăng đến liều điều trị ban đầu là 500mg/2 lần/ngày sau khi hai tuần.

Liều có thể tăng thêm 250mg/2 lần/ngày mỗi hai tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500mg/2 lần/ngày.

Điều trị bổ sung:

Liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên (12-17 tuổi) nặng 50kg trở lên:

Liều điều trị ban đầu là 500mg/2 lần/ngày. Liều này có thể được bắt đầu vào ngày đầu tiên của điều trị.

Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, liều hàng ngày có thể được tăng lên đến 1500mg/2 lần/ngày. Có thể thay đổi liều trong khoảng 500mg/2 lần/ngày, tăng hoặc giảm mỗi 2- 4 tuần.

Liều ở trẻ sơ sinh (6-23 tháng), trẻ em (2-11 tuổi) và thanh thiếu niên (12-17 tuổi) có trọng lượng dưới 50 kg:

Levetiracetam dạng dung dịch uống sẽ thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tuổi.

Liều điều trị ban đầu là 10mg/kg/2 lần/ngày.

Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, liều có thể được tăng lên đến 30mg/kg/2 lần/ngày. Liều lượng thay đổi không được vượt quá tăng hoặc giảm 10mg/kg/2 lần/ngày mỗi hai tuần. Các liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng.

Liều dùng ở trẻ em > 50kg giống như người lớn.

Liều khuyến cáo cho trẻ từ 6 tháng tuổi, trẻ em và thanh thiếu niên:

Trẻ em trên 6kg: 

Liều khởi đầu: Uống 60mg/kg, ngày uống 2 lần.

Liều dùng tối đa là 180mg/kg, ngày uống 2 lần.

Trẻ em trên 10kg-15kg:

Liều khởi đầu: Uống 100mg/kg, ngày uống 2 lần.

Liều dùng tối đa là 300mg/kg, ngày uống 2 lần.

Trẻ em trên 15kg-20kg: 

Liều khởi đầu: Uống 150mg/kg, ngày uống 2 lần.

Liều dùng tối đa là 450mg/kg, ngày uống 2 lần.

Trẻ em trên 20kg-25kg: 

Liều khởi đầu: Uống 200mg/kg, ngày uống 2 lần.

Liều dùng tối đa là 600mg/kg, ngày uống 2 lần.

Trẻ em trên 25kg-50kg: 

Liều khởi đầu: Uống 250mg/kg, ngày uống 2 lần.

Liều dùng tối đa là 750mg/kg, ngày uống 2 lần.

Trẻ em trên 50kg: 

Liều khởi đầu: Uống 500mg/kg, ngày uống 2 lần.

Liều dùng tối đa là 1500mg/kg, ngày uống 2 lần.

Liều dùng cho trẻ sơ sinh (1 tháng đến dưới 6 tháng):

Dùng levetiracetam dạng dung dịch uống cho trẻ sơ sinh.

Đối tượng đặc biệt:

Người già trên 65 tuổi:

Khuyến cáo nên điều chỉnh liều dùng ở người già có chức năng thận bị tổn thương.

Người suy thận:

Liều dùng hàng ngày phải dựa vào từng cá thể và chức năng thận.

Độ thanh thải creatinine > 80ml/phút: Dùng liều 500-1500mg, mỗi ngày uống 2 lần.

Độ thanh thải creatinine 50-79ml/phút: Dùng liều 500-1000mg, mỗi ngày uống 2 lần.

Độ thanh thải creatinine 30-49ml/phút: Dùng liều 250-750mg, mỗi ngày uống 2 lần.

Độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: Dùng liều 250-500mg, mỗi ngày uống 2 lần.

Bệnh nhân đang thẩm phân máu: Dùng liều 500-1000mg, mỗi ngày uống 1 lần.

Người suy gan:

Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Do đó, giảm 50% liều duy trì hàng ngày được khuyến cáo khi độ thanh thải creatinin < 60ml/phút.

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Matever 500mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng

Ngưng sử dụng thuốc:

Nếu phải ngừng sử dụng thuốc, khuyến khích việc giảm liều dần dần (ví dụ như ở người lớn và thanh thiếu niên có trọng lượng trên 50kg: 500mg, mỗi ngày 2 lần giảm mỗi 2-4 tuần; ở trẻ em và thanh thiếu niên có trọng lượng ít hơn 50kg: Liều giảm không được vượt quá 10mg/kg, mỗi ngày 2 lần mỗi 2 tuần).

Tự tử:

Ý định tự tử và hành vi tự tử đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với các thuốc chống động kinh (bao gồm cả levetiracetam). Cơ chế rủi ro này không được biết.

Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu của bệnh trầm cảm và/ hoặc ý tưởng và hành vi tự tử và điều trị thích hợp cần được xem xét. Bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) nên được tư vấn để biết được dấu hiệu trầm cảm và/ hoặc ý tưởng hoặc hành vi tự tử sẽ xuất hiện.

Sử dụng thuốc ở trẻ em:

Dạng thuốc viên không thích hợp cho việc sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.

Dữ liệu có sẵn ở trẻ em đã không cho thấy có tác động đến sự tăng trưởng và tuổi dậy thì. Tuy nhiên, ảnh hưởng lâu dài về việc học tập, trí thông minh, sự phát triển, chức năng nội tiết, tuổi dậy thì và khả năng mang thai ở trẻ em vẫn chưa được biết.

Sự an toàn và hiệu quả của levetiracetam đã không được đánh giá kỹ lưỡng ở trẻ bị động kinh ở độ tuổi dưới 1 năm. Chỉ có 35 trẻ nhỏ dưới l năm với cơn động kinh bắt đầu một phân đã được đưa vào nghiên cứu lâm sàng trong đó chỉ có 13 bệnh nhân dưới 6 tháng.

Sử dụng thuốc ở người suy gan, suy thận:

Việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận có thể yêu cầu điều chỉnh liều lượng. Ở những bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng, khuyến cáo đánh giá chức năng thận trước khi lựa chọn liều.

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc chống động kinh:

Dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng tiến hành ở người lớn chỉ ra rằng Matever không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của các chống động kinh hiện có (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và Primidon) và các thuốc chống động kinh không ảnh hưởng đến dược động học của Matever.

Không có bằng chứng về sự tương tác của thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở bệnh nhi nhận được levetiracetam lên đến 60mg/kg/ngày

Một đánh giá hồi cứu về tương tác dược động học ở trẻ em và thanh thiếu niên bị bệnh động kinh (4-17 tuổi) xác nhận rằng điều trị hỗ trợ với levetiracetam đường uống không ảnh hưởng đến nồng độ thuốc ổn định trong huyết thanh khi sử dụng đồng thời carbamazepin và valproat. Tuy nhiên, dữ liệu cho thấy độ thanh thải của levetiracetam cao hơn 20% ở trẻ em đang sử dụng thuốc chống động kinh làm tăng men. Điều chỉnh liều lượng là không cần thiết.

Probenecid:

Probenecid (500mg/4 lần/ngày), một chất gây ngăn chặn thanh thải ở ống thận, đã được chứng minh là ức chế sự thanh thải qua thận của chất chuyển hóa chính, nhưng không phải của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn còn thấp. Dự kiến các thuốc được bài tiết qua ống thận hoạt động cũng có thể làm giảm độ thanh thải qua thận của chất chuyển hóa.

Ảnh hưởng của levetiracetam trên probenecid không nghiên cứu và ảnh hưởng của levetiracetam trên các sản phẩm thuốc thanh thải hoạt khác, ví dụ như NSAIDs, các sulfonamid và methotrexat không được biết đến.

Thuốc tránh thai và các tương tác dược động học khác:

Levetiracetam 1000mg/ngày không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc tránh thai (ethinyl estradiol và levonorgestrel).

Các thông số nội tiết (hormon luteinizing và progesteron) không thay đổi.

Levetiracetam 2000mg/ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin.

Thời gian prothrombin không thay đổi.

Sử dụng đồng với digoxin, thuốc tránh thai và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.

Thuốc kháng acid:

Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc kháng acid trên sự hấp thu levetiracetam có sẵn.

Thực phẩm và rượu:

Mức độ hấp thu levetiracetam không bị thay đổi bởi thực phẩm, nhưng tỷ lệ hấp thu được giảm nhẹ.

Không có dữ liệu về sự tương tác của levetiracetam với rượu.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm giảm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên thận trọng khi sử dụng thuốc này.

Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Không sử dụng Matever 500mg trong khi mang thai trừ khi việc cần thiết sử dụng thuốc là rõ ràng. Rủi ro cho thai nhi cũng không được biết đến.

Matever 500mg đã cho thấy tác dụng không mong muốn trên sinh sản ở các nghiên cứu động vật ở mức độ liều cao hơn liều kiểm soát cơn động kinh.

Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu cần điều trị với levetiracetam trong khi cho con bú, nên đánh giá lợi ích/nguy cơ có cân nhắc tầm quan trọng của việc cho con bú.

Tác dụng phụ

Khi dùng Matever 5mg có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn:

Một số tác dụng phụ như: Buồn ngủ, mệt mỏi và chóng mặt có thể phổ biến hơn vào thời gian đầu khi điều trị hoặc khi tăng liều. Tuy nhiên những tác dụng này sẽ giảm theo thời gian.

Rất phổ biến có thể ảnh hưởng đến hơn 1 người trong 10 người sử dụng:

Viêm mũi họng.

Buồn ngủ, nhức đầu.

Phổ biến có thể ảnh hưởng từ 1-10 người trong 100 người sử dụng:

Chán ăn.

Trầm cảm, thái độ thù địch hoặc gây hấn, lo âu, mất ngủ, căng thẳng hoặc khó chịu.

Co giật, rối loạn cân bằng (rối loạn trạng thái cân bằng), chóng mặt (cảm giác đứng không vững), hôn mê, run.

Chóng mặt (cảm giác quay).

Ho.

Đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá (khó tiêu), nôn, buồn nôn.

Phát ban.

Suy nhược/ mệt mỏi.

Không phổ biến có thể ảnh hưởng từ 1-10 người trong 1000 người sử dụng:

Giảm số lượng tiểu cầu máu, giảm số lượng tế bào máu trắng.

Giảm cân, tăng cân.

Cố gắng tự tử và ý tưởng tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, tức giận, bối rối, tấn công hoảng loạn, thay đổi sự bất ổn định về cảm xúc/ tâm trạng, kích động.

Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, dị cảm, rối loạn sự chú ý.

Song thị, tầm nhìn bị mờ.

Chức năng gan bất thường.

Rụng tóc, eczema, ngứa.

Yếu cơ, đau cơ,chấn thương.

Hiếm gặp có thể ảnh hưởng từ 1-10 người trong 1000 người sử dụng:

Nhiễm trùng.

Giảm số lượng tất cả các loại tế bào máu hoặc các tế bào máu trắng.

Viêm tuỵ, suy gan, viêm gan.

Phát ban da, có thể hình thành mụn nước và trông giống như các đốm nhỏ (đốm đen trung tâm được bao quanh bởi một khu vực nhạt màu, với một chiếc nhẫn tối xung quanh mép) (hồng ban đa dạng), phát ban lan rộng và lột da, đặc biệt là xung quanh miệng, mũi, hai mắt và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson), và một hình thức nghiêm trọng hơn khiên da bong tróc trong hơn 30% bề mặt cơ thể (độc hoại tử biểu bì).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Triệu chứng:

Buồn ngủ, kích động, hung hăng, trầm cảm, suy hô hấp và hôn mê đã được quan sát với viên nén Matever 5mg quá liều.

Xử trí:

Sau khi dùng quá liều cấp tính, có thể làm rỗng dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levetiracetam. Điều trị quá liều có thể bao gồm chạy thận nhân tạo.

Hiệu quả khai thác lọc thận nhân tạo là 60% cho levetiracetam và 74% cho các chất chuyển hóa chính.

Dược lực học

Hoạt chất levetiracetam là một dẫn xuất pyrrolidon (S-enantiomer của α-etyl-2-oxo-1-pytrolidin acetamit), không liên quan về mặt hóa học với các chất chống động kinh hiện có.

Cơ chế tác dụng:

Hoạt chất levetiracetam là dẫn xuất của pyrrolidone (đồng phân đối hình S của α-ethyl-2-oxo-1- pyrrolidine acetamide) và không có liên quan về mặt hóa học với các thuốc chống động kinh hiện hành. Cơ chế tác dụng của levetiracetam vẫn chưa được giải thích đầy đủ nhưng có vẻ khác với các cơ chế tác dụng của những thuốc chống động kinh hiện hành. Các thử nghiệm in vitro và in vivo gợi ý rằng levetiracetam không làm thay đổi các đặc tính cơ bản của tế bào và sự dẫn truyền thần kinh bình thường.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy levetiracetam tác động lên nồng độ Ca2+ trong tế bào thần kinh bằng cách ức chế một phần dòng Ca2+ loại N và làm giảm phóng thích Ca2+ từ các nguồn dự trữ trong tế bào thần kinh. Ngoài ra thuốc còn làm hồi phục một phần việc giảm sút những dòng ion qua cổng glycine và GABA gây ra bởi kẽm và các β-carboline. Hơn nữa, trong các nghiên cứu in vitro,levetiracetam cho thấy có gắn kết với một vị trí đặc hiệu ở mô não của loài gặm nhấm. Vị trí gắn kết này là protein 2A ở túi synap, được cho là có liên quan đến sự vỡ túi và sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh ra khỏi tế bào (exocytosis). Levetiracetam và các chất đồng đẳng liên quan có ái lực nhất định để gắn kết với protein 2A ở túi synap, điều này tương ứng với hoạt tính bảo vệ chống động kinh của thuốc trong nghiên cứu trên mô hình chuột bị động kinh dưới kích thích âm thanh. Phát hiện này gợi ý rằng tương tác giữa levetiracetam và protein 2A ở túi synap có thể góp phần vào cơ chế tác dụng chống động kinh của thuốc.

Dược động học

Người lớn và thanh thiếu niên:

Hấp thu:

Levetiracetam được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng sinh học tuyệt đối qua đường uống gần 100%.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương(Cmax) đạt được khoảng 1,3 giờ sau khi dùng thuốc. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày của liệu trình điều trị 2 lần mỗi ngày.

nồng độ đỉnh (Cmax) thường 31-43mg/ml sau 1 liều 1000mg duy nhất và liều lặp lại 1000mg/2 lần/ngày, tương ứng.

Mức độ hấp thu độc lập và không bị thay đổi bởi thức ăn.

Phân bố:

Không có dữ liệu phân bố trong mô có sẵn ở người.

Cả levetiracetam hay chất chuyển hóa chính đều liên kết không đáng kể với protein huyết tương (<10%). Thể tích phân bố của levetiracetam là khoảng 0,5-0,7l/kg, gần với tổng khối lượng nước trong cơ thể.

Chuyển hóa:

Levetiracetam không chuyển hóa nhiều ở người. Con đường chuyển hóa chính (24% liều) là thủy phân enzym nhóm acetamit. Tạo ra các chất chuyển hóa chính, UCB L057, không được hỗ trợ bởi cytochrom P450 đồng dạng ở gan. Thủy phân nhóm acetamit đo được trong một số lượng lớn các mô bao gồm các tế bào máu. Chất chuyển hóa UCB L057 là chất không hoạt động.

Hai chất chuyển hóa nhỏ cũng được xác định. Một chất thu được bằng cách hydroxyl hóa vòng pyrrolidon (1,6% liều dùng) và một chất trong những khác thu được bằng cách mở cửa vòng pyrrolidon (0,9% liều).

Thành phần không xác định khác chỉ chiếm 0,6% liều dùng.

Thải trừ:

Thời gian bán thải huyết tương ở người lớn là 7 ± 1 giờ và không thay đổi hoặc với liều lượng, đường dùng hay sử dụng thuốc lặp đi lặp lại. Tổng độ thanh thải trung bình là 0,96ml/phút/kg trọng lượng cơ thể.

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chiếm trung bình khoảng 95% liều dùng (khoảng 93% liều dùng được thải trừ trong vòng 48 giờ). Thải trừ qua phân chỉ chiếm 0,3% liều dùng.

Độ thanh thải ở thận của levetiracetam và UCB L057 là 0,6 và 4,2ml/phút/kg tương ứng chỉ ra rằng levetiracetam được bài tiết qua lọc cầu thận với tái hấp thu ở ống tiếp theo và các chất chuyển hóa chính cũng được bài tiết qua ống thận hoạt động ngoài lọc cầu thận. Thải trừ Levetiracetam có tương quan với độ thanh thải creatinin.

Người cao tuổi:

Ở người cao tuổi, thời gian bán thải tăng khoảng 40% (từ 10 đến 11 tiếng). Điều này có liên quan đến suy giảm chức năng thận ở đối tượng này.

Người bị suy thận:

Độ thanh thải cơ thể của levetiracetam và chất chuyển hóa chính tương quan với độ thanh thải creatinin. Do đó, nên khuyến khích điều chỉnh liều duy trì hàng ngày của thuộc dựa trên độ thanh thải creatinin ở những bệnh nhân suy thận vừa và nặng.

Việc loại bỏ phân đoạn của levetiracetam là 51% trong một lần thẩm tách 4 giờ điển hình.

Người bị suy gan:

Ở những người bị suy gan nhẹ và trung bình không có thay đổi liên quan đến thanh thải levetiracetam. Trong hầu hết các đối tượng suy gan nặng, thanh thải levetiracetam đã giảm hơn 50% do suy thận kèm theo.

Trẻ em:

Trẻ (4 – 12 tuổi):

Sau khi uống liều đơn 20mg/kg cho trẻ em động kinh (6 -12 tuổi), thời gian bán thải của levetiracetam là 6,0 giờ. Độ thanh thải điều chỉnh theo trọng lượng cơ thể cao hơn ở người lớn động kinh khoảng 30%.

Sau khi uống liều lặp lại (20-60mg/kg/ngày) cho trẻ em động kinh (4-12 tuổi), levetiracetam được hấp.thu nhanh chóng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đã được quan sát là 0,5-1,0 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong đã được quan sát là tuyến tính và tăng theo tỷ lệ tăng liều. Thời gian bán thải khoảng 5 giờ. Độ thanh thải là 1,1ml/phút/kg.

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (1 tháng đến 4 tuổi):

Sau khi uống liều duy nhất (20mg/kg) dung dịch 100mg/ml cho trẻ em động kinh (1 tháng đến 4 tuổi), levetiracetam được hấp thu nhanh chóng và nồng độ đỉnh trong huyết tương đã được quan sát khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc. Kết quả dược động học cho thấy thời gian bán hủy ngắn hơn (5,3 giờ) so với người lớn (7,2 giờ) và độ thanh thải nhanh hơn (1,5ml/phút/kg) so với người lớn (0,96ml/phút/kg).

Trong phân tích dược động học liên quan đến độ tuổi, tiến hành ở bệnh nhân từ 1 tháng-16 tuổi, trọng lượng cơ thể có tương quan đáng kể đến độ thanh thải (độ thanh thải tăng lên cùng với tăng trọng lượng cơ thể) và thể tích phân bố. Tuổi tác cũng có ảnh hưởng đến cả hai thông số. Hiệu ứng này được nhận thấy ở trẻ sơ sinh, giảm xuống khi tuổi tăng lên và không đáng kể khi ở khoảng 4 tuổi.

Bảo quản

Để ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

Hộp 30 viên, bao gồm 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Tên: Pharmathen S.A.

Xuất xứ: Hy Lạp.

Số đăng ký

VN-19824-16.

- Danh mục: Thuốc bổ thần kinh.

- Sản phẩm liên quan: https://thankinhtap.com/kineptia-500mg-thuoc-dieu-tri-chung-co-giat-va-dong-kinh.html.

- Tài liệu tham khảo: http://dichvucong.dav.gov.vn, https://drugbank.vn.

Video về Matever 500mg

Video hướng dẫn sử dụng Matever 500mg


Câu hỏi thường gặp

Giá của Matever 500mg - Thuốc điều trị bệnh động kinh, co giật cục bộ cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ