Madopar 250mg Roche -Thuốc điều trị bệnh Parkinson hiệu quả

620,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-18 10:16:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16259-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Italy (nước Ý)
Hoạt chất chính:
Levodopa: 200mg, Benserazide HCl: 50mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ 30 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Madopar 250mg Roche là thuốc gì?

  • Madopar 250mg Roche (30 viên) là kết quả của sự kết hợp giữa 2 thành phần là Levodopa và Benserazide HCl với hàm lượng lần lượt tương ứng là 200mg + 50mg. Thuốc Madopar 250mg do Roche sản xuất tại Thụy Sĩ, được dùng cho các bệnh nhân bị mắc hội chứng Parkinson.

Thành phần

  • Levodopa: 200mg.

  • Benserazide HCl: 50mg.         

Công dụng của thuốc Madopar 250mg

  • Madopar 250mg được chỉ định trong điều trị bệnh Parkinson. Madopar dạng tan là chế phẩm thích hợp cho bệnh nhân bị chứng khó nuốt hoặc bệnh nhân cần dạng chế phẩm có tác dụng khởi phát nhanh hơn. Ví dụ bệnh nhân bị chứng mất vận động vào sáng sớm hoặc buổi chiều, hoặc bệnh nhân bị hiện tượng trì hoãn thời gian ‘bật’ hoặc kéo dài thời gian ‘tắt’.

  • Madopar HBS được chỉ định dùng cho các bệnh nhân có mọi dạng đáp ứng dao động (ví dụ bị rối loạn vận động ở liều đỉnh hoặc xấu đi ở cuối liều hay bất động vào ban đêm.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng của thuốc Madopar 250mg:
    • Điều trị bằng Madopar nên được dùng tăng dần từ từ, hơn nữa, liều dùng nên được đánh giá xác định cho từng người bệnh và điều chỉnh để đạt được liều cho hiệu quả tối ưu. Những hướng dẫn liều dùng sau đây do vậy chỉ nên coi là những chỉ dẫn chung.
    • Điều trị khởi đầu:
      • Trong các giai đoạn đầu của bệnh Parkinson nên bắt đầu điều trị với một viên nang Madopar ‘62,5’ hoặc 1/2 viên nén Madopar ‘125’, ba hoặc bốn lần mỗi ngày. Ngay sau khi thấy có sự dung nạp tốt với phác đồ điều trị khởi đầu, liều dùng nên được tăng dần từ từ theo đáp ứng của bệnh nhân. Tác dụng tối ưu thường đạt được khi liều hàng ngày của Madopar tương ứng với 300 - 800mg levodopa + 75 - 200mg benserazide được chia làm 3 lần hoặc hơn. Cần khoảng thời gian từ 4 đến 6 tuần để đạt được hiệu quả tối ưu. Nếu thấy cần phải tăng liều dùng hàng ngày thêm nữa, nên tăng theo từng tháng.
    • Điều trị duy trì:
      • Liều duy trì trung bình là một viên nang hoặc viên nén Madopar ‘125', dùng 3 đến 6 lần mỗi ngày. Số lần dùng thuốc của mỗi cá nhân (không ít hơn ba) và sự phân chia thời gian dùng thuốc trong ngày phải được điều chỉnh để đạt hiệu quả tối ưu. Madopar HBS hoặc Madopar dạng tan có thể dùng để thay thế cho Madopar dạng thông thường để đạt hiệu quả tối ưu.
    • Các hướng dẫn liều dùng đặc biệt:
      • Liều dùng phải được điều chỉnh cẩn thận ở tất cả các bệnh nhân Bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc điều trị Parkinson khác vẫn có thể sử dụng Madopar. Tuy nhiên, trong khi việc điều trị Madopar tiến hành và hiệu quả điều trị trở nên rõ ràng, liều dùng của các thuốc đó có thể giảm dần hoặc từ từ ngưng hẳn. Madopar viên nén dạng tan đặc biệt thích hợp cho bệnh nhân bị chứng nuốt khó hoặc trong tình huống cần tác dụng khởi phát của thuốc nhanh. Ví dụ: bệnh nhân bị mất vận động vào sáng sớm hoặc buổi chiều, hoặc bệnh nhân bị hiện tượng trì hoãn thời gian ‘bật’ hoặc kéo dài thời gian ‘tắt’.
      • Với các bệnh nhân đã biết có sự dao động lớn về tác dụng điều trị của thuốc trong ngày điều trị (hiện tượng bật - tắt), thì nên dùng thuốc làm nhiều lần với các liều nhỏ hơn, hoặc nên dùng dạng Madopar HBS. Khi chuyển từ Madopar thông thường sang dùng dạng Madopar HBS nên thực hiện từ ngày này sang ngày kế bắt đầu với liều dùng vào buổi sáng. Liều dùng và số lần dùng trong ngày nên bắt đầu giống như liều của Madopar thông thường.
      • Sau hai đến ba ngày, liều dùng phải được tăng dần thêm khoảng 50%. Các bệnh nhân phải được thông báo rằng tình trạng bệnh của họ có thể bị ảnh hưởng trong một thời gian.
      • Do đặc tính dược học của Madopar HBS, thời gian thuốc có tác dụng bị trì hoãn. Hiệu quả lâm sàng có thể đạt được nhanh hơn bằng cách dùng Madopar HBS chung với Madopar thông thường hoặc Madopar dạng tan. Điều này thực sự có ích đối với liều đầu tiên vào buổi sáng, nên dùng liều cao hơn một chút so với các liều tiếp theo trong ngày.  
  • Cách dùng:
    • Khi dùng Madopar thông thường dạng viên nang hoặc Madopar HBS, bệnh nhân phải luôn đảm bảo là nuốt trọn viên nang mà không cắn vỡ thuốc. Madopar dạng viên nén thông thường có thể bẻ được để dễ nuốt.
    • Madopar viên nén tan có thể pha trong một phần tư ly nước (khoảng 25 - 50ml). Viên nén rã ra hoàn toàn trong nước, tạo thành dung dịch khuếch tán dạng sữa trắng trong vài phút. Vì dung dịch lắng cặn nhanh, nên khuấy đều trước khi uống. Madopar viên nén dạng tan nên uống trong vòng nửa giờ sau khi chuẩn bị dung dịch.
    • Madopar nên uống ít nhất 30 phút trước hoặc 1 giờ sau khi ăn nếu có thể được. Các tác dụng phụ dạ dày ruột, thường xảy ra chủ yếu trong giai đoạn sớm của quá trình điều trị, có thể kiểm soát bằng cách uống Madopar kèm với thức ăn nhẹ (ví dụ: bánh quy) hoặc dịch lỏng hoặc bằng cách tăng liều từ từ.
  • Quên liều:  
    • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
  • Quá liều:
    • Triệu chứng và dấu hiệu:
      • Các triệu chứng và dấu hiệu quá liều về bản chất cũng tương tự như tác dụng phụ của Madopar ở liều điều trị nhưng độ nặng thì trầm trọng hơn. Quá liều có thể dẫn đến: tác dụng phụ trên tim mạch (ví dụ loạn nhịp tim), rối loạn tâm thần (ví dụ: lẫn lộn, mất ngủ), tác dụng trên đường tiêu hóa (ví dụ: buồn nôn, nôn ói) và những vận động ngoại ý bất thường.
    • Điều trị:
      • Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân và thiết lập các biện pháp hỗ trợ được chỉ định theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Ở những trường hợp đặc biệt có thể cần điều trị triệu chứng như hậu quả trên hệ tim mạch (ví dụ thuốc chống loạn nhịp tim) hoặc hậu quả trên hệ thần kinh trung ương (ví dụ thuốc kích thích hô hấp, thuốc an thần). Thêm vào đó, đối với dạng phóng thích chậm phải ngăn ngừa tình trạng hấp thu thêm sau đó bằng các biện pháp thích hợp.

Chống chỉ định

  • Madopar không được dùng cho những bệnh nhân đã rõ bị quá mẫn với levodopa hoặc benserazide. Madopar không được phối hợp với thuốc ức chế không chọn lọc men monoamine oxidase (MAO) hoặc sự phối hợp của các thuốc ức chế chọn lọc men MAO - A và MAO - B. Madopar không được dùng cho những bệnh nhân bị bệnh nội tiết, bệnh gan hoặc thận mất bù (trừ bệnh nhân đang lọc thận), các rối loạn tim mạch, bệnh tâm thần với biểu hiện loạn thần, hoặc glô-côm góc đóng. Madopar không được dùng cho những bệnh nhân dưới 25 tuổi (vì sự phát triển của hệ xương phải được hoàn tất).

  • Madopar không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không áp dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ. Phải ngừng thuốc ngay nếu mang thai trong thời gian dùng Madopar (theo hướng dẫn của bác sĩ cho toa).

Tác dụng phụ của thuốc Madopar 250mg

  • Rối loạn huyết học:
    • Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu và tiểu cầu thoáng qua đã được báo cáo trong một vài trường hợp hiếm.
    • Do đó, trong bất kỳ trường hợp nào điều trị dài hạn với các chế phẩm có levodopa, nên theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận định kỳ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Đã có báo cáo về tình trạng chán ăn.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Trầm cảm là một triệu chứng trong bệnh cảnh lâm sàng chung của bệnh nhân Parkinson và cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân đang điều trị với Madopar.

    • Hồi hộp, lo lắng, mất ngủ, ảo giác, hoang tưởng và rối loạn tạm thời khả năng định hướng có thể xuất hiện ở những bệnh nhân già và bệnh nhân đã có tiền sử bị như vậy.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Đã có báo cáo các trường hợp đơn lẻ mất vị giác hoặc rối loạn vị giác.

  • Vào những giai đoạn sau của điều trị, có thể xuất hiện các động tác vận động tự phát (như dạng múa giật hoặc múa vờn). Những biểu hiện này thường mất đi hoặc dung nạp được khi giảm liều. Trong quá trình điều trị dài ngày, cũng phải tính tới khả năng có sự dao động trong đáp ứng với điều trị. Sự dao động này bao gồm giai đoạn trơ, nặng lên vào cuối liều và hiện tượng “on - off”. Các hiện tượng này mất đi hoặc có thể dung nạp được khi điều chỉnh liều hoặc chia nhỏ liều ra dùng nhiều lần hơn. Sau đó có thể tìm cách tăng liều trở lại để gia tăng hiệu quả điều trị. Madopar thường liên quan đến tình trạng buồn ngủ và rất hiếm khi liên quan đến tình trạng buồn ngủ quá mức vào ban ngày hoặc có những giai đoạn ngủ bất chợt.

  • Rối loạn về tim mạch:

    • Thỉnh thoảng loạn nhịp tim có thể xảy ra.

  • Rối loạn tĩnh mạch:

    • Thỉnh thoảng có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế.

    • Những rối loạn do tư thế thường cải thiện sau khi giảm liều Madopar.

  • Rối loạn hệ tiêu hóa:

    • Buồn nôn, nôn và tiêu chảy đã được bác cáo khi dùng Madopar.

    • Các hiệu quả không mong muốn trên đường tiêu hóa, thường xảy ra chủ yếu trong giai đoạn đầu điều trị, có thể được kiểm soát chủ yếu bằng cách uống Madopar với thức ăn hoặc chất lỏng hoặc tăng liều chậm.

  • Rối loạn da và mô liên kết:

    • Phản ứng dị ứng trên da như ngứa, phát ban xảy ra ở một số trường hợp hiếm.

  • Xét nghiệm:

    • Có thể có tăng thoáng qua transaminase và phosphatase kiềm của gan.

    • Đã có báo cáo về trường hợp tăng gamma - glutamyltransferase.

    • Tăng urê nitrogen trong máu cũng đã được ghi nhận khi điều trị bằng Madopar.

    • Nước tiểu có thể bị thay đổi màu sắc, thường có màu đỏ rồi chuyển sang màu sẫm khi để lắng.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Khả năng lệ thuộc hoặc lạm dụng thuốc.

  • Một nhóm nhỏ bệnh nhân bệnh Parkinson bị rối loạn nhận thức và hành vi có khả năng dùng số lượng thuốc tăng hơn so với hướng dẫn y tế và nhiều hơn lượng thuốc cần thiết để trị liệu rối loạn vận động của họ.

  • Xét nghiệm cận lâm sàng.

  • Kiểm tra chức năng gan và công thức máu nên được thực hiện trong thời gian điều trị. Bệnh nhân đái tháo đường nên tiến hành kiểm tra đường huyết thường xuyên và liều lượng của các loại thuốc điều trị đái tháo đường nên được điều chỉnh theo hàm lượng đường trong máu.

Tương tác

  • Tương tác dược động học:
    • Sử dụng đồng thời thuốc kháng cholinergic trihexyphenidyl với Madopar dạng thông thường làm giảm tốc độ hấp thu levodopa nhưng không làm giảm mức hấp thu. Sử dụng đồng thời trihexyphenidyl với Madopar HBS không ảnh hưởng đến dược động học của levodopa.

    • Sử dụng đồng thời các kháng axit và Madopar HBS làm giảm mức độ hấp thu của levodopa 32%. Sulphate sắt làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và AUC của levodopa khoảng 30 - 50%.

    • Người ta quan sát thấy những thay đổi dược động học có ý nghĩa lâm sàng trong lúc cùng điều trị với sulphate sắt ở một số bệnh nhân chứ không phải tất cả. Metoclopramide làm tăng tốc độ hấp thu của levodopa.

    • Không có tương tác dược động học giữa levodopa và các hoạt chất sau: Bromocriptin, amantadine, selegiline và domperidone.

  • Tương tác dược lực học:
    • Các thuốc an thần, các opioid và các thuốc chữa tăng huyết áp có reserpine đều ức chế tác dụng của Madopar.

    • Nếu Madopar được dùng cho những bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế men MAO không hồi phục và không chọn lọc, thì cần phải ngừng thuốc ức chế men MAO này trong ít nhất 2 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng Madopar. Nếu không thì, các tác dụng phụ như cơn tăng huyết áp có thể xảy ra.

    • Các thuốc ức chế chọn lọc trên MAO - B, như selegiline và rasagiline và các ức chế chọn lọc trên MAO - A như moclobemide, có thể chỉ định được cho những bệnh nhân đang điều trị bằng Madopar.

    • Theo khuyến cáo, nên điều chỉnh lại liều levodopa theo từng bệnh nhân dựa trên hiệu quả và độ dung nạp.

    • Sự phối hợp các thuốc ức chế MAO - A và MAO - B cho hiệu quả tương đương như ức chế MAO không chọn lọc, vì vậy không được dùng dạng phối hợp này với Madopar.

    • Madopar không được dùng cùng với các thuốc giống giao cảm (như epinephrin, norepinephrine, isoproterenol hay amphetamine là những chất kích thích hệ thần kinh giao cảm) vì levodopa có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.

    • Nếu nhất thiết phải dùng cùng, cần theo dõi sát hệ thống tim mạch và nên giảm liều các thuốc kích thích giao cảm.

    • Sử dụng đồng thời các thuốc chống loạn thần có đặc tính ức chế thụ thể dopamin, đặc biệt thuốc đối kháng thụ thể D2 có thể đối kháng với tác dụng chống Parkinson của levodopa - benserazid.

    • Levodopa có thể làm giảm tác dụng chống loạn thần của các thuốc này. Nên thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này.

  • Tương tác khác:
    • Có thể phối hợp được với các thuốc khác như: Thuốc kháng cholinergic, amantadine, selegiline, bromocriptine và chất đồng vận dopamin, nhưng cả tác dụng mong muốn và không mong muốn đều có thể tăng lên.

    • Cho nên cần giảm liều Madopar hoặc các thuốc kia. Khi bắt đầu điều trị hỗ trợ với thuốc ức chế COMT, cần phải giảm liều Madopar.

    • Không nên dừng đột ngột thuốc kháng cholinergic khi bắt đầu sử dụng Madopar, vì levodopa cần có một thời gian để phát huy tác dụng. Levodopa có thể ảnh hưởng tới kết quả của một số xét nghiệm về catecholamine, creatinine, axit u-ric và glucose. Kết quả xét nghiệm nước tiểu có thể dương tính giả với thể ceton.

    • Test coomb có thể cho kết quả dương tính giả nếu thực hiện trên bệnh nhân dùng Madopar.

    • Hiệu quả của thuốc bị giảm bớt khi thuốc được dùng trong bữa ăn giàu protein.

    • Gây mê toàn thân với halothane: Nên ngưng Madopar 12 - 48 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật cần phải gây mê toàn thân với halothane vì tình trạng huyết áp dao động và rối loạn nhịp tim có thể xảy ra.

Lời khuyên an toàn khi dùng Madopar 250mg

  •  Thai kỳ:
    • Không được sử dụng.
  •  Cho con bú:
    • Không được sử dụng.
  •  Lái xe và vận hành máy móc:
    • Bệnh nhân điều trị với levodopa và có triệu chứng ngủ gà hoặc các khoảng ngủ bất thình lình phải được thông báo để không lái xe hoặc tham gia các hoạt động mà khả năng giảm cảnh giác có thể làm họ hoặc những người khác bị nguy cơ tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong (ví dụ: Vận hành máy móc) cho đến khi các triệu chứng ngủ gà hoặc các khoảng ngủ bất thình lình được giải quyết.
  • Trẻ em:
    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc không quá 30°C. 

  • Vặn chặt nắp lọ sau khi mở. Thuốc nhạy cảm với độ ẩm.

  • Tránh xa tầm với của trẻ em.    

Sản phẩm tương tự

Thuốc Madopar 250mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Madopar 250mg lọ 30 viên do Roche sản xuất hiện đang được bán sỉ, lẻ tại Thần Kinh TAP. Để biết giá, bạn vui lòng liên hệ hotline của công ty bằng cách Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp và tư vấn.

Madopar 250mg Roche mua ở đâu chính hãng?

Để mua Madopar 250mg do Roche tại Thần Kinh TAP, quý khách hàng có thể lựa chọn một trong những cách như sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng: 10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Cách 2: Mua hàng trên website: thankinhtap.com

  • Mua hàng trực tiếp qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

​Nguồn: https.//drugbank.vn/thuoc/Madopa&VN-16259-13

“Cám ơn bạn vì bạn đã tin tưởng lựa chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội để phát triển. Rất hân hạnh được phục vụ bạn trong suốt thời gian qua, hy vọng sẽ được tiếp tục làm việc với bạn trong thời gian tới. Chúc bạn một ngày vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Madopar 250mg Roche -Thuốc điều trị bệnh Parkinson hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ