Macdin 600 - Thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-15 11:31:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110410723
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Macdin 600 là thuốc gì?

  • Macdin 600 là thuốc được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 890110410723 (SĐK cũ: VN-20015-16). Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, thuận tiện sử dụng đường uống. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Linezolid với hàm lượng 600mg, có công dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn có hại. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 1 vỉ x 10 viên. Thuốc Macdin 600 được nghiên cứu và bào chế bởi hãng dược Macleods Pharmaceuticals Ltd, Ấn Độ.

Thành phần

  • Linezolid: 600mg       

Công dụng của thuốc Macdin 600

  • Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (chủng kháng Methicillin) hoặc Streptococcus pneumoniae gây ra;
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Streptococcus pneumoniae gây ra (gồm cả các trường hợp nhiễm khuẩn huyết) hoặc do Staphylococcus aureus gây ra;
  • Nhiễm trùng da và mô dưới da phức tạp (gồm cả nhiễm trùng bàn chân trong bệnh tiểu đường), không kèm viêm xương tủy, gây ra bởi các chủng Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus agalactiae;
  • Nhiễm trùng và mô dưới da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes;
  • Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng thuốc Vancomycin.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Linezolid gắn kết với 1 vị trí trên phân tử ARN ribosome của tiểu đơn vị 50S trong tế bào vi khuẩn, ngăn cản sự tạo thành phức hợp khởi tạo 70S chức năng (phức hợp cần thiết cho sự phân chia của vi khuẩn). Nghiên cứu cho thấy Linezolid có tác dụng kìm khuẩn đối với các chủng Staphylococcus và Enterococcus.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
    • Nhiễm khuẩn da biến chứng: Dùng liều 600mg/lần x 2 lần/ngày, điều trị trong 10 - 14 ngày;
    • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: Dùng liều 600mg/lần x 2 lần/ngày, điều trị trong 10 - 14 ngày;
    • Trẻ em: Hiện chưa rõ độ an toàn và hiệu quả của thuốc Macdin 600 khi sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi nên không dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Macdin 600 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân đang sử dụng bất kỳ thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B nào (như phenelzin isocarboxazid, moclobemid, selegilin) và trong vòng 2 tuần trước/sau khi dùng các thuốc đó;
  • Trừ khi trang bị đầy đủ các thiết bị sẵn có để kiểm soát và theo dõi huyết áp chặt chẽ, không nên dùng Linezolid cho những bệnh nhân sau hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
    • Người bệnh tăng huyết áp không kiểm soát được, khối u carcinoid, u tế bào ưa crom, nhiễm độc giáp, rối loạn phân liệt, trầm cảm lưỡng cực, trạng thái lú lẫn cấp tính;
    • Người bệnh sử dụng bất kỳ các loại thuốc sau: Thuốc chống trầm cảm 3 vòng đối kháng thụ thể serotonin 5-HT1, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc cường giao cảm trực tiếp và gián tiếp (gồm thuốc giãn phế quản adrenergic, phenylpropanolamin, pseudoephedrin), các thuốc vận mạch (norepinephrin, epinephrin), thuốc dopaminergic (dopamin, dobutamin), buspiron, pethidin;
  • Phụ nữ đang nuôi con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Macdin 600

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, lưỡi có vị kim loại, dị cảm, hoa mắt, giảm xúc giác, co giật, đau thần kinh ngoại biên, hội chứng serotonin;
  • Tâm thần: Ngủ gà;
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, thiếu máu, giảm toàn thể huyết cầu;
  • Hệ miễn dịch: Dị ứng nặng;
  • Nhiễm khuẩn, nhiễm trùng: Nhiễm Candida ở miệng hoặc âm đạo, nhiễm nấm, viêm âm đạo, viêm ruột kết màng giả;
  • Chuyển hóa: Nhiễm độc acid lactic;
  • Thị giác: Nhìn mờ, đau thần kinh thị giác;
  • Thính giác: Viêm tai;
  • Tim: Loạn nhịp tim (chậm nhịp tim);
  • Mạch: Tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, huyết khối, thiếu máu cục bộ thoáng qua;
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, viêm tụy, viêm dạ dày, viêm lưỡi, viêm miệng, phân lỏng, lưỡi đổi màu, thay đổi vị giác, răng xỉn màu;
  • Gan - mật: Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin toàn phần, tăng ALT, AST hoặc phosphatase kiềm;
  • Da, mô dưới da: Viêm da, ngứa da, ban da, mày đay, rụng tóc, phù, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson;
  • Thận: Tăng BUN, đa niệu, tăng creatinin, suy thận;
  • Sinh sản: Viêm âm hộ - âm đạo;
  • Toàn thân: Sốt, ớn lạnh, khát, mệt mỏi;
  • Xét nghiệm sinh hóa: Tăng BUN, LDH, lipase, creatinin kinase, amylase, glucose; giảm albumin, protein toàn phần, natri hoặc calci; giảm hoặc tăng kali hoặc bicarbonat; tăng natri hoặc calci; tăng hoặc giảm chlorid; giảm glucose;
  • Xét nghiệm máu: Tăng bạch cầu trung tính hoặc bạch cầu ưa eosin; tăng hoặc giảm bạch cầu, tiểu cầu; giảm hemoglobin, hematocrit hoặc hồng cầu; tăng tế bào lưới, giảm bạch cầu trung tính.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Các thử nghiệm lâm sàng hiện chưa đánh giá được tính an toàn và hiệu quả của thuốc Linezolid khi sử dụng kéo dài trên 28 ngày;
  • Đã có trường hợp xuất hiện cơn co giật khi sử dụng Linezolid (trong đó có một vài trường hợp có tiền sử động kinh hoặc có nguy cơ động kinh);
  • Viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra ở người bệnh sử dụng thuốc Linezolid. Do đó, nên lưu ý khi chẩn đoán cho bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc kháng sinh;
  • Giảm tiểu cầu có thể xảy ra ở người bệnh điều trị bằng thuốc Linezolid kéo dài trên 2 tuần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu ở nhóm bệnh nhân này;
  • Cần thường xuyên kiểm tra thị giác ở các bệnh nhân sử dụng thuốc Linezolid trên 3 tháng và các trường hợp có xuất hiện triệu chứng về thị giác. Nếu có triệu chứng thị giác hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên, nên ngưng sử dụng Linezolid;
  • Khi sử dụng đồng thời Linezolid với 1 thuốc gây hội chứng serotonin như thuốc chống trầm cảm (thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc) thì cần theo dõi chặt chẽ người bệnh khi có triệu chứng của hội chứng serotonin như rối loạn tâm thần, mất điều hòa, sốt cao. Có thể ngừng 1 hoặc cả 2 thuốc nếu cần;
  • Đã có trường hợp bị nhiễm độc acid lactic khi dùng thuốc Linezolid. Nên có biện pháp can thiệp kịp thời khi bệnh nhân có triệu chứng nhiễm độc acid chuyển hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, thở gấp, giảm nồng độ bicarbonat;
  • Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự an toàn của thuốc Linezolid đối với phụ nữ mang thai. Vì vậy, chỉ dùng thuốc ở nhóm đối tượng này khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Tương tác

  • Linezolid không bị chuyển hóa bởi cytochrome P450, không ức chế hoạt động của các isoform CYP (1A2, 2C19, 2D6, 2E1, 3A4). Do đó, Linezolid có thể kết hợp với các chất chuyển hóa cytochrom mà không làm thay đổi đặc tính của thuốc. Việc kết hợp warfarin, phenytoin với Linezolid không làm thay đổi chế độ điều trị;
  • Dược động học của Linezolid hay của gentamicin, aztreonam không bị thay đổi khi dùng kết hợp các thuốc này với nhau;
  • Linezolid là 1 chất ức chế monoamin oxidase (MAO) không chọn lọc và có hồi phục. Không khuyến cáo sử dụng Linezolid cho người bệnh đang dùng các thuốc MAO như phenelzin, selegilin, moclobemid, isocarboxazid trừ khi có thể theo dõi, giám sát chặt chẽ;
  • Đã có báo cáo về trường hợp bệnh nhân gặp hội chứng serotonin (mê sảng, lú lẫn, bứt rứt, run, toát mồ hôi, đỏ mặt, tăng thân nhiệt) khi sử dụng đồng thời Linezolid và dextromethorphan. Hội chứng này mất đi sau khi ngưng dùng cả 2 thuốc;
  • Trong thực tế lâm sàng của việc sử dụng đồng thời Linezolid với các thuốc serotonin (bao gồm thuốc chống trầm cảm như thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc), có trường hợp mắc hội chứng serotonin. Do vậy, không sử dụng đồng thời Linezolid với các thuốc serotonergic;
  • Trừ khi có đầy đủ thiết bị để theo dõi và kiểm soát huyết áp chặt chẽ, không nên dùng đồng thời Linezolid với các thuốc cường giao cảm trực tiếp và gián tiếp (gồm các thuốc giãn phế quản adrenergic, phenylpropanolamin và pseudoephedrin).

Lời khuyên an toàn

  • Lái xe và vận hành máy móc:
    • Thuốc Macdin 600 có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần sử dụng thận trọng ở người lái xe, vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Macleods Pharmaceuticals Ltd.
  • Xuất xứ: Ấn Độ

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Macdin 600 - Thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ