Inlezone 600 - Thuốc điều trị bệnh viêm, nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Inlezone 600 là thuốc gì?
-
Inlezone 600 là thuốc được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-32784-19. Thuốc Inlezone 600 nhận được đánh giá cao trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm trùng da hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc được bào chế dạng dung dịch thuốc tiêm truyền.
Thành phần
-
Linezolid: 600mg.
Công dụng của thuốc Inlezone 600
-
Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.
-
Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (có tác dụng với cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin).
-
Nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
-
Nhiễm trùng da không biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes.
-
Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Staphylococcus aureus (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với methicillin).
Cơ chế tác dụng của thuốc Inlezone 600
-
Linezolid được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được sau 1 - 2 giờ. Khoảng 31% liên kết với protein huyết tương. Linezolid được phân bố vào các mô: xương, mỡ, phổi, cơ, chất lỏng trong các nốt phồng ở da và dịch não tủy. Nó được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa tạo thành 2 chất chuyển hóa không hoạt tính chính, chất chuyển hóa hydroxyethyl glycin (PNU-142586) và các chất chuyển hóa acid aminoethoxyacetic (PNU-142300), những chất chuyển hóa không hoạt tính khác cũng đã được xác định. Khoảng 40% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng PNU-142586, 30% dưới dạng linezolid và 10% dưới dạng PNU-142300. Một lượng nhỏ chất chuyển hóa được đào thải qua phân. Thời gian bán thải của linezolid là khoảng 5 - 7 giờ.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng: Thuốc dùng tiêm/truyền. Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm.
Chống chỉ định
Thuốc Inlezone 600 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Inlezone 600
-
Tiêu chảy (có báo cáo ca viêm đại tràng do kháng sinh), đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, kiểm tra chức năng gan bất thường, sốt, nấm Candida âm đạo và miệng, phát ban da, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan lactic, thị giác và thần kinh ngoại biên (đặc biệt nếu sử dụng ≥ 28 ngày).
-
Có khả năng gây tử vong: suy tủy có phục hồi bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu (đặc biệt nếu sử dụng > 10 - 14 ngày), thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận, hội chứng Stevens-Johnson.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Có thể uống lúc đói hoặc no.
-
Tiền sử suy tủy, suy thận (CrCl < 30 ml/ min), tăng huyết áp không kiểm soát được, u tủy tuyến thượng thận, hội chứng carcinoid, cường giáp không được điều trị, nhiễm trùng mạn tính, tiền sử động kinh, trầm cảm lưỡng cực, tâm thần phân liệt hoặc các trạng thái hôn mê cấp tính. Theo dõi công thức máu toàn phần hàng tuần. Dùng thuốc sau khi thẩm phân máu. Chưa rõ liệu linezolid hoặc các chất chuyển hóa có bị loại trừ khi thẩm phân phúc mạc.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Tương tác
-
Sử dụng cẩn thận với chất tác động lên hệ serotonergic, dopaminergic, hoặc chất gây co mạch để giảm tỷ lệ mắc hội chứng serotonin. Ví dụ thuốc adrenergic, dopamin, epinephrin, phenylpropanolamin và pseudoephedrin có thể gây ra cao huyết áp. Đồng thời sử dụng với tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.
-
Có khả năng gây tử vong: MAOI, tránh sử dụng đồng thời hoặc sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi ngừng MAOI để giảm nguy cơ tăng huyết áp.
-
Đồ uống và thực phẩm có hàm lượng tyramin cao có thể gây ra tăng huyết áp. Tránh dùng tyramin ≥ 100 mg mỗi bữa ăn.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Danh mục C (theo FDA): Hoặc là nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng không mong muốn trên thai nhi (gây quái thai, chết thai hoặc tác động khác) và không có nghiên cứu kiểm soát ở người, hoặc chưa có nghiên cứu trên người và động vật. Chỉ nên sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Bệnh nhân nên thận trọng vì tác dụng không mong muốn chóng mặt hoặc suy giảm thị giác khi sử dụng linezolid và không nên lái xe hay vận hành máy móc khi có bất kỳ triệu chứng nào kể trên.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản Inlezone 600 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Inlezone 600 hộp 1 túi 300 ml bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Inlezone 600 - Thuốc điều trị bệnh viêm, nhiễm khuẩn hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này