Ifatrax là thuốc gì?
Với hoạt chất chính là Itraconazol, Ifatrax là thuốc được tin dùng với tác dụng điều trị nhiễm nấm, lang ben, dự phòng nấm tiềm ẩn hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc Ifatrax được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Thành phần
Công dụng của thuốc Ifatrax
Nấm Candida ở miệng họng, nấm Candida ở âm hộ - âm đạo.
Lang ben.
Nấm trên da đáp ứng với itraconazol.
Nấm móng chân, móng tay.
Nấm Blastomyces phổi, ngoài phổi.
Dự phòng nấm tiềm ẩn tái phát ở bệnh nhân HIV.
Dự phòng nấm trong thời gian suy giảm miễn dịch.
Nấm mãn tính ở khoang phổi, hoặc nấm Histoplasma rải rác (không bao gồm nấm ở màng não).
Cơ chế tác dụng của thuốc Ifatrax
Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc phụ thuộc vào liều lượng và thức ăn. Itraconazole được hấp thu tốt nhất khi đói.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 99%. Nồng độ thuốc trong các mô cao hơn trong huyết thanh.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua gan.
Thải trừ: Itraconazole và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật hoặc nước tiểu.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
Chống chỉ định
Thuốc Ifatrax chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
Không sử dụng cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4.
Bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất (tiền sử suy tim sung huyết, suy tim sung huyết) hoặc có nhiễm khuẩn nặng.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ có dự định mang thai.
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Ifatrax
Tác dụng phụ có thể xảy ra là buồn nôn, đau bụng nhức đầu và khó tiêu.
Ít khi gặp các trường hợp dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan có hồi phục, hội chứng Stevens-Johnson. Rất hiếm khi bị giảm kali huyết.
Cảnh báo khi sử dụng
Suy tim sung huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng itraconazole. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân có nguy cơ.
Itraconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của các thuốc chẹn kênh calci, làm tăng nguy cơ xung huyết ở những bệnh nhân này.
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với nhóm azol.
Trong trường hợp xuất hiện tác dụng không mong muốn, cần ngừng điều trị.
Mất thính lực đã được báo cáo nhưng thường hết khi ngừng điều trị, một số trường hợp có thể kéo dài.
Tương tác
Các thuốc gây cảm ứng enzym mạnh có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của itraconazole bao gồm: Kháng sinh Isoniazid, rifabutin, thuốc chống co giật, thuốc kháng virus (efavirenz, Nevirapine).
Các thuốc làm tăng nồng độ itraconazole trong huyết tương: Kháng sinh Clarithromycin, Erythromycin, Ciprofloxacin, thuốc kháng virus (indinavir, ritonavir).
Các thuốc chống chỉ định sử dụng cùng với itraconazol:
Thuốc giảm đau methadone, levomethadyl.
Thuốc chống loạn nhịp dofetilide, dronedarone, quinidin.
Thuốc tẩy giun và chống đơn bào halofantrin.
Thuốc kháng histamin astemizol, terfenadin,..
Thuốc điều trị đau nửa đầu: ergotamin, ergometrin,..
Thuốc điều trị ung thư Irinotecan.
Thuốc chống loạn thần triazolam, sertindole,..
Thuốc điều trị lipid lovastatin, Simvastatin.
Cách bảo quản
Bảo quản Ifatrax ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Nhà sản xuất
Để biết giá thuốc Ifatrax hộp 1 vỉ x 4 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn