Haxium 40 - Thuốc phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-05 22:31:21

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:

Video

Haxium 40 là thuốc gì?

Haxium 40 là thuốc tiêu hóa có tác dụng điều trị loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết do loét dạ dày, phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid. Thuốc còn dừng cho các trường hợp loét do stress, người mắc hội chứng Zollinger - Ellison, trào ngược dạ dày - thực quản. Thuốc Haxium 40 có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.

Thành phần

  • Esomeprazol (Dưới dạng Esomeprazol pellets 22,5% (vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesi trihydrat))

Công dụng của thuốc Haxium 40

  • Loét dạ dày - tá tràng.

  • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

  • Phòng và điều trị loét do stress.

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

  • Hội chứng Zollinger - Ellison.

  • Xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).

Cơ chế tác dụng của thuốc:

  • Hấp thu

    • Lansoprazol hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi uống, với khả dụng sinh học tuyệt đối trên 80%.

    • Ở người khoẻ, nửa đời trong huyết tương là 1,5 (± 1,0) giờ.

    • Cả nồng độ thuốc tối đa và diện tích dưới đường cong (AUC) đều giảm khoảng 50% nếu dùng thuốc khoảng 30 phút sau khi ăn.

  • Phân bố

    • Lansoprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.

  • Chuyển hóa

    • Lansoprazol chuyển hoá nhiều ở gan nhờ hệ enzyme cytochrom P450 để thành hai chất chuyển hoá chính: Sulfon lansoprazol và hydroxyl lansoprazol.

    • Các chất chuyển hoá có rất ít hoặc không còn tác dụng chống tiết acid.

  • Thải trừ

    • Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiểu.

    • Thải trừ lansoprazol bị kéo dài ở người bị bệnh gan nặng, nhưng không thay đổi ở người suy thận nặng. Do vậy, cần giảm liều đối với người bệnh gan nặng.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Liều dùng cho người lớn:

      • Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori:

        • Uống 20 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 ngày.

        • Hoặc 40 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.

      • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid hoặc dự phòng loét do stress: Uống 20 mg x 1 lần/ ngày, trong 4 - 8 tuần.

      • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm trợt thực quản:

        • Uống 40 mg x 1 lần/ ngày, trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần.

        • Hoặc uống 20 - 40 mg x 1 lần/ ngày, trong 4 - 8 tuần, có thể uống thêm 4 - 8 tuần nữa nếu tổn thương chưa liền.

      • Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc để điều trị triệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản: Uống 20 mg x 1 lần/ ngày.

      • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison:

        • Liều khởi đầu: Uống 40 mg x 2 lần/ ngày.

        • Liều có thể kiểm soát được bệnh: Uống 80 mg x 1 - 2 lần/ ngày hoặc 120 mg x 2 lần/ ngày.

    • Liều dùng cho trẻ em:

      • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:

        • Trẻ em từ 1 - 11 tuổi và trọng lượng ³ 10 kg: Uống 10 mg x 1 lần/ ngày, trong 8 tuần.

      • Viêm thực quản trợt xước: Liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:

        • Từ 10 - 20 kg: Uống 10 mg x 1 lần/ ngày, trong 8 tuần.

        • ³ 20 kg: Uống 10 - 20 mg x 1 lần/ ngày, trong 8 tuần.

      • Trẻ em ³ 12 tuổi: Có thể dùng liều như người lớn.

    • Người suy gan:

      • Suy gan nhẹ và trung bình: Không giảm liều.

      • Suy gan nặng: Tối đa 20 mg/ ngày.

    • Người suy thận và người cao tuổi: Không giảm liều.

    • Chú ý:

      • Với liều 20 mg và 10 mg: Đề nghị chuyển sang sử dụng sản phẩm khác phù hợp.

      • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    •  Rối loạn tiêu hóa và tình trạng suy nhược.

  • Xử lý:

    • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều esomeprazol. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng bị phân tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định 

Thuốc Haxium 40 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Haxium 40

  • Thường gặp, ADR > 1/100.

    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.

    • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.

    • Rối loạn thị giác.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000.

    • Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).

    • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác.

    • Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp.

    • Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.

    • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

    • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương.

    • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.

    • Nội tiết: Chứng to vú ở nam.

    • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.

    • Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh báo (như: Sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen), khi có nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng esomeprazol có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ quá trình chuẩn đoán.

  • Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là những bệnh nhân dùng thuốc trên 1 năm) cần phải theo dõi thường xuyên.

  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.

Tương tác

  • Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazol. Diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazol 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 43% đến 53%. Do đó, esomeprazol phải uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.

  • Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thuốc bị chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19, thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon.

  • Nửa đời thải trừ trong huyết tương 1,3 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân. Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2 - 3 lần so với người có chức năng gan bình thường. Vì vậy, có thể phải xem xét giảm liều esomeprazol ở những người bệnh này.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Haxium 40

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ