Hasitec 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-24 22:14:15

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23331-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
48 tháng

Video

Hasitec 5 là thuốc gì?

Hasitec 5 là thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim rất hiệu quả và có số đăng ký là VD-23331-15. Thuốc Hasitec 5 được các chuyên gia của Công ty TNHH Hasan-Dermapharm bào chế từ thành phần Enalapril maleat 5 mg.

Thành phần

  • Enalapril maleat 5mg

Công dụng của thuốc Hasitec 5

  • Ðiều trị tăng huyết áp.

  • Điều trị suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và bệnh nhân loạn chức năng thất trái không triệu chứng).

  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).

  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).

  • Điều trị suy thận tuần tiến mạn.

Hướng dẫn sử dụng

  • Tăng huyết áp vô căn

    • Liều khởi đầu: 2,5 – 5,0 mg/ngày.

    • Liều duy trì: 10 – 20 mg/lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của bệnh nhân.

    • Liều tối đa: 40 mg/ngày.

  • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg/ngày hoặc ít hơn. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.

  • Suy tim

    • Trong tuần đầu tiên: 2,5 mg/lần/ngày x 3 ngày đầu; 2,5 mg x 2 lần/ngày x 4 ngày tiếp theo.

    • Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần, vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.

  • Suy chức năng thất trái không triệu chứng

    • Liều khởi đầu: 2,5 mg x 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối. Điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp. Có thể tăng dần liều đến 20 mg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.

  • Bệnh thận do đái tháo đường

    • Liều khởi đầu: 5 mg/lần/ngày.

    • Liều duy trì: 10 – 40 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần.

Chống chỉ định

Thuốc Hasitec 5 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với enalapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị.

  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ có một thận.

  • Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  • Hạ huyết áp có trước.

Tác dụng phụ của thuốc Hasitec 5

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    • Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.

    • Da: Phát ban.

    • Hô hấp: Ho khan.

    • Thận: Suy thận.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Máu: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

    • Thận: Protein niệu.

    • Thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Tiêu hoá: Tắc ruột, tăng cảm niêm mạc miệng.

    • Gan – mật: Viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật.

    • Miễn dịch: Quá mẫn.

    • Thần kinh: Trầm cảm.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Hô hấp: Ngạt mũi, co thắt phế quản và hen.

    • Cơ xương: Đau cơ.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Bệnh nhân giảm chức năng thận cần được điều chỉnh liều, đặc biệt khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

  • Bệnh nhân nghi bị hẹp động mạch thận: Cần định lượng creatinine máu trước khi bắt đầu điều trị.

  • Bệnh nhân suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thưởng về điện giải: Phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch.

  • Bệnh nhân suy chức năng thất trái không triệu chứng: Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.

  • Đã có trường hợp hạ huyết áp triệu chứng nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên và có 2 – 3% số người trong thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị. Hạ huyết áp ban đầu thường không duy trì trong suốt đợt điều trị.

Tương tác

  • Một số thuốc giãn mạch khác (như nitrate) hoặc các thuốc gây mê: Sử dụng đồng thời với enalapril có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.

  • Thuốc lợi tiểu: Thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril.

  • Các thuốc gây giải phóng renin (như thuốc lợi tiểu): Tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril.

  • Các thuốc làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali): Sử dụng đồng thời với enalapril có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, do đó nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.

  • Lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.

  • Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.

  • Các thuốc uống tránh thai: Sử dụng đồng thời với enalapril gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.

  • Các thuốc chẹn beta - adrenergic, methyldopa, các nitrate, thuốc chẹn calci, hydralazine, prazosin và digoxin: Không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, bao gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

  • Cho con bú:

    • Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Enalapril có thể gây hoa mắt, chóng mặt. Vì vậy, nếu có các triệu chứng này, cần tránh vận hành tàu xe, máy móc hoặc các hoạt động cần sự tỉnh táo.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Hasitec 5 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Hasitec 5 Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ