Goldvoxin - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-28 15:59:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19111-15
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Hoạt chất chính:
Levofloxacin
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp chứa 10 túi nhôm
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Goldvoxin là thuốc gì?

Goldvoxin là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch, mỗi túi chứa hoạt chất chính là Levofloxacin với hàm lượng là 250mg/50ml. Thuốc giúp điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn. Goldvoxin được sản xuất và đóng gói bởi công ty InfoRLife SA.

Thành phần

  • Levofloxacin: 250mg/50ml

Công dụng của Goldvoxin

  • Thuốc Goldvoxin 250mg được chỉ định giúp điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn trong các trường hợp như: 

    • Viêm phổi cộng đồng; 

    • Đợt cấp viêm phế quản mạn; 

    • Viêm xoang cấp; 

    • Viêm tuyến tiền liệt; 

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không; 

    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không; 

    • Điều trị triệt để bệnh than.

Cơ chế tác dụng của Goldvoxin

  • Dược lực học:

    • Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (ADN-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Levofloxacin là đồng phân L-isome của ofloxacin, nó có tác dụng diệt khuẩn mạnh gấp 8 – 128 lần so với đồng phân Disome và tác dụng mạnh gấp khoảng 2 lần so với ofloxacin racemic. Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Levofloxacin (cũng như sparfloxacin) có tác dụng trên vi khuẩn Gram duong va vi khuẩn ky khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác (như ciprofloxacin, enoxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin), tuy nhién levofloxacin va sparfloxacin lại có tác dụng in vitro trên Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin.

  • Dược động học:

    • Các thông số dược động học của levofloxacin sau khi dùng đường tĩnh mạch và đường uống với liều tương đương là gần như nhau, do đó có thể sử dụng hai đường này thay thế cho nhau. Sau khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau l – 2 giờ; sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 99%. Cmax và Cmin khi tiêm tĩnh mạch levofloxacin với liều hàng ngày 500 mg và 750 mg lần lượt là 6,4 + 0,8; 0,6 + 0,2 meg/ml và 12,1 + 4,1; 1,3 + 0,71 pg/ml. Levofloxacin duge phân bố rộng rãi trong cơ thể, tuy nhiên thuốc khó thấm vào dịch não tủy. Tỷ lệ gắn protein huyết tương là 30- 40%. Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thê và thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu ở dạng còn nguyên hoạt tính, chỉ dưới 5% liều điều trị được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyên hóa desmethyl và N-oxid, các chất chuyển hóa này có rất ít hoạt tính sinh học. Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 – 8 giờ, kéo dài ở người bệnh suy thận.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

    • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tinh: 500 mg, 1 lần mỗi ngày trong 7 ngày.

    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1 – 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10 – 14 ngày

  • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

    • Có biến chứng: 750 mg, 1 lần/ngày trong 7-14 ngày.

    • Không có biến chứng: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7-l0 ngày.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

    • Có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

    • Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

    • Viêm thận- bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

  • Điều trị bệnh than:

    • Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500 mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.

    • Viêm tuyến tiền liệt: 500 mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.

  • Liêu dùng cho người bệnh suy gan:

    • Vì phần lớn Levofloxacin được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.

  • Người cao tuổi:

    • Không cần hiệu chỉnh liều.

  • Trẻ em:

    • Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng:

  • Người bệnh dùng thuốc bằng đường tiêm.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, với các Quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do một Fluoroquinolon.

  • Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.

  • Phụ nữ mang thai, cho con bú.

Tác dụng phụ của Goldvoxin

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy.

    • Gan: Tăng Enzyme gan.

    • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.

    • Da: Kích ứng nơi tiêm

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.

    • Tiêu hoá: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.

    • Gan: Tăng bilirubin huyết.

    • Tiết niệu. sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh duc.

    • Da: Ngứa. phát ban

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000:

    • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.

    • Cơ Xương- khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.

    • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.

    • DỊ ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-johnson và Lyelle.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. Viêm gân xảy ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Hai yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân. Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận.

  • Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: Levofloxacin, cũng như phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Nhược cơ: Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng lên. Tác dụng trên thần kinh trung ương: Đã có các thông báo về phản ứng bất lợi như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát (hiếm gặp) khi sử dụng các kháng sinh nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên.

  • Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này trong khi sử dụng levofloxacin, cần dừng thuốc và có các biện pháp xử trí triệu chứng thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não…vì có thể tăng nguy cơ co giật.

  • Phản ứng mẫn cảm: Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả fevofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

  • Viêm đại tràng màng giả do Ciostridium dificile: Phản ứng bất lợi này đã được thông báo với nhiễu loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra ở tất cả các mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp ỉa chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.

  • Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin (mae du đến nay, tỷ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng levofloxacin rất thấp < 0,1%). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.

  • Tác dụng trên chuyển hóa: Cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thế gây ra rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tăng và hạ đường huyết thường xảy ra ở các người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin; do đó cần giám sát đường huyết trên người bệnh này. Nếu xảy ra hạ đường huyết, cần ngừng levofloxacin và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.

  • Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ: Sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng ỢT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp, do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid…) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol…); thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho các người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.

  • Thời gian truyền: Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoac 500 mg thường truyền trong 60 phút,liều 750mg truyền trong 90 phút). Khi thấy có dấu hiệu giảm huyết áp nghiêm trọng, cân dừng, truyền ngay.

  • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều (xem phần “Liều lượngvà cách dùng”)

  • Người đang dùng thuốc đối kháng vitaminK: Khi dùng phối hợp levoffoxacin với thuốc đối kháng vitamin K (warfarin), có thể tăng các chỉ số trong xét nghiệm đông máu (PT/ INR) và tăng nguy cơ chảy máu. Khi dùng phối hợp này, cần theo dõi các chỉ số đông máu.

Tương tác

  • Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Khi sử dụng đồng thời có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ.

  • Theophylin: Một số nghiên cứu trên người tình nguyện khoẻ mạnh cho thấy không có tương tác. Tuy nhiên do nồng độ trong huyết tương và AUC theophylin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với các quinolon khác, vẫn cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liễu nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.

  • Warfarin: Do đã có thông báo warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cần giám sát các chỉ số về đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.

  • Cyclosporin, digoxin: Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này khi dùng đồng thời với levofloxacin.

  • Các thuốc chống viêm không steroid: Có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng, đồng thời với levofloxacin.

  • Các thuốc hạ đường huyết: Dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai.

  • Cho con bú:

    • Chưa đo được nồng độ levofloxacin trong sữa mẹ, nhưng căn cứ vào khả năng phân bố vào sữa cla ofloxacin, có thể dự đoán rằng levofloxacin cũng được phân bổ vào sữa mẹ. Vì thuốc có nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ, không cho con bú khi dùng levofloxacin.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Cần thận trọng vì levofloxacin có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rồi loạn thị giác.

  • Trẻ em:

    • Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: InfoRLife SA.

  • Xuất xứ: Thụy Sĩ.

Để biết giá Goldvoxin hộp chứa 10 túi nhôm tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Goldvoxin - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ