Goldprofen - Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm xương khớp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Goldprofen là thuốc gì?
Goldprofen là thuốc chống viêm giảm đau, được sử dụng trong điều trị các triệu chứng sốt và đau ở cấp độ trung bình, đau bụng do hành kinh. Ngoài ra Goldprofen cũng được dùng trong điều trị thời gian dài các triệu chứng đau và viêm trong các bệnh viêm khớp dạng thấp mãn tính. Goldprofen được sản xuất bởi hãng dược phẩm Farmalabor Produtos và được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Thành phần
-
Hoạt chất: Ibuprofen 400mg.
-
Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột ngô tiền gelatin hóa, cellulose vi tinh thể, povidon, acid stearic, silic dạng keo khan, Opaglos 2 Red (bao gồm các thành phần: carboxymethyl cellulose natri, maltodextrin, glucose monohydrate, soya lecithin, titan dioxid, ponceau 4R, sunset yellow FCF (E110), talc, oxid sắt đỏ (E172)).
Công dụng của thuốc Goldprofen
-
Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (> 40kg): Điều trị ngắn hạn triệu chứng sốt và đau ở mức độ nhẹ đến trung bình, bao gồm cả đau bụng kinh.
-
Điều trị lâu dài triệu chứng đau và viêm trong các bệnh viêm khớp dạng thấp mãn tính.
Hướng dẫn sử dụng
-
Liều dùng:
-
Bệnh thấp khớp:
-
Liều khởi đầu: 2 viên 400mg x 3 lần/ngày (2400mg/ngày).
-
Liều duy trì: 1 viên 400mg x 3 - 4 lần/ngày (1200mg đến 1600mg/ngày).
-
Cần có khoảng cách giữa hai liều cho phép là ít nhất 4 - 6 tiếng. Tổng liều 1 ngày không được vượt quá 2400mg. Một số bệnh nhân có thể duy trì ở liều 600 - 1200mg.
-
-
Viêm khớp dạng thấp:
-
Đối với viêm khớp dạng thấp ở trẻ vị thành niên, liều khuyến cáo là 20 - 30mg/kg cân nặng/ngày chia 3 - 4 lần/ngày cho tới 40mg/kg cân nặng/ngày trong trường hợp bệnh nặng, ở trẻ em dưới 40kg, nên sử dụng hàm lượng khác hoặc ibuprofen dạng lỏng để có liều chính xác hơn.
-
-
Điều trị ngắn hạn triệu chứng sốt và đau nhẹ tới trung bình:
-
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi (> 40kg).
-
1 viên 400mg x 1 - 4 lần/ngày. Khoảng cách giữa hai liều cho phép là ít nhất 4 - 6 giờ. Liều đơn lẻ trên 400mg không thấy có thêm tác dụng giảm đau. Viên nén 400mg chỉ dùng khi đau hoặc sốt không giảm khi dùng viên nén 200mg.
-
-
Đau bụng kinh:
-
1 viên 400mg x 1 - 3 lần/ngày, nếu cần. Khoảng cách giữa hai liều dùng tối thiểu là 4 - 6 giờ. Việc điều trị được bắt đầu từ dấu hiệu đầu tiên của đau bụng kinh.
-
-
Người cao tuổi:
-
Người cao tuổi có nhiều nguy cơ gặp phải tác dụng ngoại ý nặng. Nếu việc sử dụng một thuốc chống viêm không steroid được coi là cần thiết, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Bệnh nhân cần được theo dõi định kỳ đối với xuất huyết tiêu hóa trong quá trình điều trị. Nếu bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, cần đánh giá liều dùng riêng.
-
-
Suy thận:
-
Cần thận trọng với liều lượng ibuprofen ở các bệnh nhân suy thận. Nên đánh giá liều lượng trên từng bệnh nhân, cần giữ liều thấp nhất có thể và theo dõi chức năng thận.
-
-
Suy gan:
-
Cần thận trọng với liều lượng ở bệnh nhân suy gan. Nên đánh giá liều lượng trên từng bệnh nhân và dùng liều thấp nhất có thể.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Đối với các bệnh nhân có dạ dày nhạy cảm nên uống thuốc khi no. Nếu uống thuốc ngay sau khi ăn, tác dụng của ibuprofen có thể bị chậm lại. Để uống thuốc tốt nhất cùng hoặc sau khi ăn, với lượng lớn nước, nuốt nguyên viên thuốc ibuprofen và không nhai nát, nghiền, làm vỡ hoặc ngậm viên thuốc để tránh khó chịu ở miệng và kích ứng họng.
-
Quá liều:
-
Triệu chứng:
-
Hầu hết các bệnh nhân đã uống một lượng lớn ibuprofen sẽ gặp phải các triệu chứng trong vòng 4 đến 6 giờ.
-
Các triệu chứng chủ yếu của quá liều bao gồm là trên đường tiêu hóa, như buồn nôn, đau bụng và nôn (có thể có vệt máu). Tác động trên hệ thần kinh trung ương bao gồm đau đầu, ù tai, nhầm lẫn và rung giật nhãn cầu. Ở liều cao, có thể xảy ra mất ý thức và co giật (chủ yếu ở trẻ em). Độc tính trên tim mạch, bao gồm nhịp chậm, nhịp nhanh và hạ huyết áp đã được báo cáo. Có thể xảy ra tăng natri máu, tác động trên thận và đái ra máu. Trong trường hợp độc tính nặng, có thể xảy ra nhiễm toan chuyển hóa. Khi quá liều đáng kể, có thể suy thận và tổn thương gan. Đôi khi có báo cáo về hạ thân nhiệt và ADRS.
-
-
Điều trị:
-
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong vòng 1 giờ sau khi uống một lượng có khả năng gây độc tính, xem xét dùng than hoạt. Ngoài ra, ở người lớp, cân nhắc rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi uống một lượng quá liều có nguy cơ đe dọa tính mạng.
-
Đối với các vấn đề trên đường tiêu hóa, dùng các kháng acid. Khi hạ huyết áp, truyền dịch và hỗ trợ tăng co cơ. Đảm bảo lợi tiểu đầy đủ. Điều chỉnh rối loạn điện giải và cân bằng acid-base.
-
Bệnh nhân cần được theo dõi trong ít nhất 4 giờ sau khi uống một lượng thuốc có thể gây độc.
-
Chống chỉ định
-
Thuốc Goldprofen không sử dụng trong các trường hợp:
-
Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Viêm loét đại tràng. Loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển hoặc có tiền sử xuất huyết tiêu hóa tái phát (từ hai đợt chảy máu tiêu hóa rõ ràng).
-
Suy gan nặng.
-
Suy tim nặng (NYHA độ IV) hoặc suy tim xung huyết.
-
Suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
-
Các tình trạng có liên quan đến tăng xu hướng chảy máu. Người đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
-
Xuất huyết hoặc thủng tiêu hóa có liên quan đến việc điều trị bằng các NSAID trước đó.
-
3 tháng cuối của thai kỳ.
-
Do phản ứng chéo, không nên dùng ibuprofen ở các bệnh nhân đã có xuất hiện phản ứng quá mẫn, bao gồm triệu chứng hen, viêm mũi hoặc nổi mề đay sau khi uống acetylsalicylic acid hoặc các NSAID khác. Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản.
-
Ở các bệnh nhân bệnh mạch não hoặc chảy máu cấp tính khác. Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
-
Các bệnh về huyết học (như bệnh lý xuất huyết, rối loạn tạo máu).
-
Các bệnh nhân mất nước nặng (gây bởi nôn, tiêu chảy hoặc không bổ sung đủ nước).
-
Tác dụng phụ của thuốc Goldprofen
-
Tác dụng không mong muốn hay gặp: Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Goldprofen ở nhiệt độ dưới 30°C.
Nhà sản xuất
-
Tên: Farmalabor Produtos.
-
Xuất xứ: Bồ Đào Nha.
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Goldprofen hộp 60 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Goldprofen - Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm xương khớp hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này