Enamigal 5 mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Enamigal 5 mg là thuốc gì?
-
Enamigal 5 mg là thuốc tim mạch - huyết áp được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-12004-10. Thuốc có công dụng điều trị các trường hợp tăng huyết áp, suy tim sung huyết, loạn chức năng thất trái. Thuốc Enamigal 5 mg được chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Enalapril maleat với hàm lượng 5mg.
Thành phần
-
Enalapril maleat 5mg
Công dụng của thuốc Enamigal 5 mg
-
Tăng huyết áp;
-
Suy tim sung huyết, loạn chức năng thất trái.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Liều dùng ở người lớn:
-
Tăng huyết áp vô căn: Dùng liều khởi đầu 2,5 - 5mg/ngày, điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường là 10 - 20mg/lần/ngày. Liều tối đa cho người lớn là 40mg/ngày. Nếu điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu nếu có thể trong 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế ACE, cần thiết phải dùng liều ban đầu rất thấp (dưới 5mg/24 giờ) rồi tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân;
-
Suy tim: Liều dùng trong tuần đầu là 2,5mg/lần/ngày, trong 3 ngày đầu; sau đó là 2,5mg x 2 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó, có thể tăng liều dần tới liều duy trì là 20mg/ngày, dùng 1 hoặc 2 lần, dùng buổi sáng và buổi tối. Trường hợp hiếm có thể tăng liều tới 40mg/ngày, điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần. Nếu người bệnh bị suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận, có bất thường về điện giải thì cần được theo dõi sức khỏe cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu dùng thuốc Enamigal. Nguyên tắc này cũng áp dụng khi phối hợp dùng thuốc Enamigal với thuốc giãn mạch;
-
Loạn chức năng thất trái không có triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5mg x 2 lần/ngày, dùng thuốc vào buổi sáng và buổi tối, liên tục điều chỉnh liều tới mức độ phù hợp tới liều 20mg/24 giờ, chia dùng 2 lần vào sáng và tối. Cần theo dõi huyết áp, chức năng thận chặt chẽ trước/sau khi bắt đầu điều trị để tránh nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu dùng thuốc Enamigal. Đồng thời, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh của bệnh nhân, điều chỉnh về mức bình thường.
-
-
Liều dùng ở trẻ em:
-
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc Enamigal trong điều trị tăng huyết áp ở trẻ em trên 6 tuổi còn hạn chế nên cần thận trọng khi sử dụng. Không khuyến cáo sử dụng Enamigal ở trẻ sơ sinh và những trẻ có độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút/1,73m2;
-
Điều trị tăng huyết áp: Với những trẻ có khả năng nuốt, liều dùng thuốc Enamigal tùy thuộc vào huyết áp của bệnh nhi. Liều dùng khởi đầu là 2,5mg đối với trẻ có cân nặng từ 20 - dưới 50kg và 5mg ở trẻ có cân nặng từ 50kg trở lên, sử dụng 1 lần/ngày. Liều dùng có thể điều chỉnh theo nhu cầu của bệnh nhi theo chỉ định của bác sĩ.
-
-
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
-
Cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa cách liều. Thuốc Enamigal được loại trừ bằng thẩm tách máu. Trong những ngày không thẩm tách, có thể điều chỉnh liều dùng theo huyết áp. Liều dùng như sau:
-
Độ thanh thải creatinin 30 - 80 ml/phút: Liều ban đầu 5 - 10mg/ngày;
-
Độ thanh thải creatinin 10 - 30ml/phút: Liều ban đầu 2,5mg/ngày;
-
Độ thanh thải creatinin 10ml/phút: Liều ban đầu 2,5mg/ngày trong ngày thẩm tách.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Enamigal 5 mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Phù mạch khi bắt đầu điều trị, hẹp động mạch thận;
-
Hẹp van động mạch chủ, mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng;
-
Hạ huyết áp trước đó;
-
Phụ nữ có thai hoặc dự định sẽ mang thai;
-
Không phối hợp Enamigal với các chế phẩm chứa Aliskiren ở người bệnh tiểu đường hoặc suy thận (tốc độ lọc cầu thận dưới 60ml/phút/1.73m2)
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Enamigal 5 mg
-
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu, hemoglobin, hematocrit, bạch cầu hạt suy tủy xương, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn;
-
Thần kinh: Đau đầu, trầm cảm, lơ mơ, bối rối, mất ngủ, căng thẳng, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ;
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy nước mũi, khàn giọng, đau họng, co thắt khí quản/hen suyễn, thâm nhiễm phổi, viêm phế nang, viêm mũi, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan;
-
Mắt: Nhìn mờ;
-
Tim mach: Chóng mặt, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tim đập nhanh, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, hội chứng Raynaud;
-
Gan mật: Suy gan, viêm gan, vàng da tắc mật, viêm gan hoại tử;
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, thay đổi vị giác, tắc ruột, nôn mửa, viêm tụy, táo bón, khó tiêu, chán ăn, kích ứng tiêu hóa, loét tiêu hóa, khô miệng, viêm miệng, viêm lưỡi, phù mạch ruột;
-
Da và mô dưới da: Phát ban, phù (mặt, môi, lưỡi, thanh quản, thanh môn, đầu chi), hồng ban đa tạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens - Johnson, bệnh pemphigus, hoại tử biểu bì nhiễm độc;
-
Sinh sản: Liệt dương, hiện tượng vú to ở nam giới;
-
Tiết niệu: Rối loạn chức năng thận, protein niệu, suy thận, thiểu niệu;
-
Các tác dụng phụ khác: Suy nhược, hạ đường huyết, mệt mỏi, nóng bừng, co cơ, ù tai, khó chịu, sốt;
-
Xét nghiệm: Tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng kali huyết, tăng ure huyết, giảm natri huyết, tăng enzyme gan, tăng bilirubin huyết thanh,...
Cảnh báo khi sử dụng
-
Phong bể kép hệ Renin - ANgiotensin - Aldosteron: Không sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE, Aliskiren, đối kháng thụ thể Angiotensin II vì làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, suy giảm chức năng thận, tăng kali huyết;
-
Nguy cơ hạ huyết áp hay xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích (đang sử dụng thuốc lợi tiểu, thẩm tách, nôn mửa, tiêu chảy, ăn kiêng muối nghiêm ngặt), người bệnh suy tim không kèm theo suy thận, thiếu máu tim cục bộ, có bệnh về mạch máu não, hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, người bị suy giảm chức năng thận;
-
Tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận ở người bệnh hẹp động mạch thận. Với người bị nghi hẹp động mạch thận, cần định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu dùng thuốc Enamigal;
-
Không sử dụng thuốc Enamigal ở người bệnh mới ghép thận;
-
Thuốc có thể gây viêm gan hoặc vàng da tắc mật, sau đó tiến triển thành hoại tử gan, có thể dẫn đến suy gan, tử vong;
-
Ngưng sử dụng Enamigal nếu bị vàng da hoặc tăng enzyme gan;
-
Nếu sử dụng chất ức chế enzyme chuyển, bệnh nhân có thể bị giảm bạch cầu trung tính mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu;
-
Sử dụng Enamigal thật thận trọng khi điều trị với thuốc ức chế miễn dịch, Procainamid, Allopurinol hoặc kết hợp với các yếu tố phức tạp khác (đặc biệt là ở người bị suy giảm chức năng thận);
-
Phù mạch: Phù mặt, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản và các đầu chi có thể xảy ra ở bệnh nhân sử dụng Enamigal. Thận trọng khi dùng thuốc ở người có tiền sử phù mạch vô căn hoặc di truyền;
-
Nếu xảy ra phản ứng phản vệ, cần ngừng dùng thuốc Enamigal;
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty TNHH Ha san - Dermapharm
-
Xuất xứ: Việt Nam
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Enamigal 5 mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này