Enalapril Hctz 20/12.5 - Thuốc điều trị suy tim sung huyết
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Enalapril Hctz 20/12.5 là thuốc gì?
Enalapril Hctz 20/12.5 là thuốc dùng trong điều trị cho các bệnh nhân bị tăng huyết áp và giúp giảm nguy cơ tử vong cho người bị suy tim rất hiệu quả. Thuốc Enalapril Hctz 20/12.5 được Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 bào chế từ thành phần Enalapril maleat 20mg và Hydroclorothiazid 12,5mg.
Thành phần
-
Enalapril maleat 20mg;
-
Hydroclorothiazid 12,5mg.
Công dụng của thuốc Enalapril Hctz 20/12.5
-
Tăng huyết áp.
-
Suy tim sung huyết: giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp nguyên phát:
-
Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
-
Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
-
Liều tối đa 40 mg/ngày.
-
Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
-
-
Suy tim:
-
thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
-
Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
-
Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.
-
-
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống.
-
Chống chỉ định
Thuốc Enalapril Hctz 20/12.5 không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Quá mẫn với enalapril, hydrochlorothiazide, các thuốc khác có nguồn gốc từ sulfonamide, hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức; phù mạch liên quan đến điều trị trước đó bằng thuốc ức chế men chuyển; phù mạch di truyền hoặc vô căn; sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường; dùng chung với hoặc trong vòng 36 giờ sau khi chuyển sang hoặc từ một chất ức chế neprilysin (ví dụ, sacubitril); vô niệu
-
Tài liệu về phản ứng chéo gây dị ứng đối với thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu thiazide còn hạn chế. Tuy nhiên, vì sự tương đồng về cấu trúc hóa học và / hoặc tác dụng dược lý, không thể loại trừ khả năng nhạy cảm chéo một cách chắc chắn.
Tác dụng phụ của thuốc Enalapril Hctz 20/12.5
-
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
-
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
-
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
-
Da: Phát ban.
-
Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
-
Khác: Suy thận.
-
-
Ít gặp: 1/1000 <ADR <1/100
-
Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
-
Niệu: Protein niệu.
-
Hệ thần kinh trung ương: Hốt Hoảng kích động, trầm cảm nặng.
-
-
Hiếm gặp. ADR <1/100
-
Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
-
Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Cẩn thận khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút.
-
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
-
Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
-
Đối với người bệnh đái tháo đường: chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).
-
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác
-
Enalapril: Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp này nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh abwngf tăng thể tích tuần hoàn ( truyền dịch).
-
Sử dụng enalapril đông thời với thuốc lợi tiểu thình thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mcuws sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.
-
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
-
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nông độ kali huyết.
-
Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nông độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
-
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
-
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
-
Sử dụng enalapril đông thời với các thuốc chẹn betaadrenegic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
-
Hydroclorothiazid: Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thiazid
-
Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thể đứng.
-
Thuốc chống đái tháo đường ( thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh do glucose huyết.
-
Các thuốc hạ huyết áp khác: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
-
Amin tăng huyết áp ( ví dụ norepinephrin): có thể làm giảm đáp ứng đối với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
-
Thuốc giãn cơ: có thể làm tăng đáp ứng đối với thuốc giãn cơ.
-
Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
-
Thuốc chống viêm không steroid: có thể làm gaimr tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp cảu thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dung cùng, phải theo dõi xme có đạt hiệu quả môn muốn về lợi liểu không.
-
Quinidin: Dễ gây xoắn đinh, làm rung thất gây chết.
-
Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chông đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
-
Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
Cách bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Enalapril Hctz 20/12.5 Hộp 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Enalapril Hctz 20/12.5 - Thuốc điều trị suy tim sung huyết hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này