Daxame - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-31 09:41:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21866-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất chính:
Cefixim trihydrat (tương đương với cefixim khan): 200 mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Daxame là thuốc gì?

  • Daxame là thuốc có bao bì màu hồng, được nghiên cứu và bào chế bởi hãng dược phẩm Gracure Pharmaceuticals - Ấn Độ. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, có tác dụng điều trị nhiễm trùng cấp do các chủng khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc Daxame có thành phần chính là Cefixim trihydrat tương đương với cefixim khan với hàm lượng 200 mg.

Thành phần

  • Cefixim trihydrat (tương đương với cefixim khan): 200 mg.

Công dụng của thuốc Daxame

  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên (URTI) và các dạng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gây ra bởi các chủng vi khuẩn đã biết hoặc nghi ngờ là kháng lại các loại kháng sinh thông dụng hoặc trong trường hợp điều trị thất bại có thể dẫn tới những nguy cơ nghiêm trọng.
  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới viêm phế quản.
  • Điều trị nhiễm trùng đường niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận không biến chứng.
  • Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Cefixim là loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 đường uống đã chứng minh in vitro là có hoạt tính diệt nhiều loại vi khuẩn gram âm và gram dương.
  • Hiệu quả lâm sàng của cefixim đã được chứng minh trong những nhiễm trùng do các tác nhân gây bệnh thông thường như : Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Eseheriehia, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, Haemophilus Influenzae (beta-lactamase âm tính và dương tính), Branhamella catarrhalis (beta-lactamase âm tính và dương tính) và Enterobacter asburiae. Cefixim bền vững với enzyme beta-lactamase.
  • Không nên dùng thuốc cho hầu hết các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột (faecalis, liên cầu D) và tụ cầu (bao gồm coagulase dương tính, các chủng âm tính và các chủng kháng lại methicillin) vì các vi khuẩn này có khả năng đề kháng cefixim, Bên cạnh đó, các chủng Pseudomonas, Bacteroides fragilis, Listeria monocytogenes và Ciosirida cũng có khả năng đề kháng cefixim.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Liều khuyến cáo là 200 - 400 mg mỗi ngày tùy theo mức độ nghiêm trọng của sự viêm nhiễm, có thể uống một lần hoặc chia làm 2 lần.
    • Người già:
      • Liều khuyến cáo với người già tương tự như đối với người lớn. Nên đánh giá chức năng thận và điều chỉnh liều với những trường hợp suy thận nặng.
    • Trẻ em:
      • Liều khuyến cáo đối với trẻ em là 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần. Đối với trẻ em từ 12 tuổi trở lên hoặc có cân nặng trên 50 kg sẽ áp dụng liều dùng chỉ định như đối với người lớn.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Bệnh nhân suy thận có thể sử dụng cefixim. Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60 ml/phút, liều dùng không phải thay đổi. Bệnh nhân có độ thanh thải trong khoảng 21 - 60 ml/phút, liều dùng nên sử dụng băng 75% liều dùng thông thường. Trong trường hợp bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút thì liều khuyến cáo là 200 mg dùng 1 lần trong ngày và không được dùng quá liều này.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Quá liều:

  • Khi quá liều cefixim, có thể có triệu chứng co giật.
  • Có thể áp dụng biện pháp rửa ruột để cấp cứu nếu có phản ứng do sử dụng thuốc quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cefixim không được loại bỏ đáng kể khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm tách máu hoặc thẩm phân màng bụng. Tác dụng phụ xảy ra ở một số ít người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều duy nhất tới 2 g cefixim không khác với những tác dụng phụ được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị liều khuyến cáo.

Chống chỉ định

Thuốc Daxame chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với cephalosporin

Tác dụng phụ của thuốc Daxame

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5 - 9% biểu hiện vừa và 2 - 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
    • Hệ thần kinh: Đau đầu (3- 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh (dưới 2%)
    • Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
    • Tác dụng không mong muốn khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%), tuy nhiên không có sự tương quan giữa tăng nồng độ amylase máu và tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa người bệnh.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clositridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
    •  Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
    • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
    • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH
    • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
    • Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài
    • Toàn thân: Co giật

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cephalosporin nên được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân mẫn cảm với penicillin do có bằng chứng cho thấy có phản ứng dị ứng chéo giữa các penicillin và các cephalosporin. Các phản ứng quá mẫn cấp (kể cả phản vệ) đã được báo cáo đối với các penicillin và các cephalosporin. Trong trường hợp dị ứng với cefixim, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc và dùng thuốc khác phù hợp nếu cần thiết.
  • Cẩn thận trọng khi sử dụng cefixim đối với những bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Việc điều trị bằng các kháng sinh phổ rộng có thể làm thay đổi hệ sinh thái đường ruột và có thể làm clostridia tăng đột biến. Các nghiên cứu cho thấy đột biến của Clostridium diffcile là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tiêu chảy do dùng kháng sinh. Viêm kết tràng giả mạc cũng có liên quan đến việc sử dụng kháng sinh phổ rộng (bao gồm các macrolid, các penicillin bán tổng hợp, các lincosamid và các cephalosporin). Vì thế điều quan trọng là phải cân nhắc việc chẩn đoán ở những bệnh nhân được ghi nhận là có tiêu chảy khi dùng kháng sinh. Các triệu chứng của viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị với kháng sinh.
  • Soi đại tràng sigma, khảo sát vi khuẩn học thích hợp, bổ sung protein, dịch và các chất điện giải là các cách thức để kiểm soát bệnh viêm kết tràng giả mạc. Trong trường hợp bệnh vẫn không được cải thiện sau khi ngưng thuốc hoặc nếu các triệu chứng nặng thêm thì nên dùng vancomycin để điều trị viêm kết tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh do C. diffcile. Nên loại trừ các nguyên nhân khác gây viêm kết tràng. Thuốc có chứa lactose, do đó bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc không dung nạp glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tương tác

  • Đã có bằng chứng cho thấy có phản ứng dị ứng chéo giữa các penicillin và các cephalosporin.
  • Phản ứng quá mẫn cấp (bao gồm cả phản vệ) đã được báo cáo đối với cả penicillin và cephalosporin.
  • Cũng giống như các cephalosporin khác, có sự tăng thời gian prothrombin ở một số bệnh nhân.
  • Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc đối với các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.

Lời khuyên an toàn

  • Cho con bú:
    • Ngưng dùng thuốc khi cho con bú.
  • Lái xe và vận hành máy móc:
    • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mệt mỏi, cơn động kinh, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc..

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Gracure Pharmaceuticals
  • Xuất xứ: Ấn Độ

Để biết giá thuốc Daxame hộp 10 viên/ bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://drugbank.vn/  


Câu hỏi thường gặp

Giá của Daxame - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ