Clathepharm 1000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Clathepharm 1000 chứa hoạt chất Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 875mg; Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali kết hợp với Microcrystalline cellulose blend 1:1) 125mg được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn. Clathepharm 1000 bào chế dạng viên nén bao phim, hộp 2 vỉ x 7 viên. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành theo số đăng ký VD-20938-14.
Thành phần
Mỗi viên Clathepharm 1000 có chứa:
- Hoạt chất: Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 875mg; Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali kết hợp với Microcrystalline cellulose blend 1:1) 125mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Chỉ định
Thuốc Clathepharm 1000 được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa bằng các kháng sinh thông thường nhưng không có hiệu quả.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nguyên nhân do các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta - lactamase như bệnh viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục nguyên nhân do các chủng các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase như: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, viêm bể thận; các trường hợp nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn xương - khớp, nhiễm khuẩn ổ bụng và nhiễm khuẩn nha khoa, các nhiễm khuẩn khác...
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm: nhiễm khuẩn vết thương, mụn nhọt, áp xe.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Clathepharm 1000
-
Liều dùng:
- Đối với người lớn:
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhẹ: Có thể không cần dùng Clathepharm 1000.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng: Sử dụng liều uống 1 viên Clathepharm 1000 (Amoxicillin 875 mg và acid clavulanic 125mg) x 2 lần/ngày.
- Đối với trẻ em: Người bệnh từ 40kg trở lên dùng tương đương với liều như người lớn. Với trẻ em dưới 40kg không dùng Clathepharm 1000 dạng viên, nên điều trị bằng các loại thuốc dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói.
- Với người già: Sử dụng liều lượng bình thường không cần điều chỉnh
- Người bệnh đang bị suy thận cần điều chỉnh liều lượng sử dụng theo mức độ thanh thải creatinin:
- Độ thanh thải creatinin >30 (ml/min): Uống 1 viên Clathepharm 1000/ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 10 — 30 (ml/min) hoặc độ thanh thải creatinin < 10 (ml/min): Không sử dụng Clathepharm 1000.
- Với người dùng bị suy gan: Liều dùng nên thận trọng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ và nên kiểm tra định kỳ chức năng gan thường xuyên.
- Đối với người lớn:
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống, uống thuốc trước bữa ăn và nên uống cả viên, không nên nhai hoặc nghiền nát thuốc.
-
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
- Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.
Cảnh báo và thận trọng
- Không sử dụng cho người bệnh bị dị ứng với nhóm thuốc beta -lactam (các penicillin và cephalosporin). Đối với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể gặp phản ứng nghiêm trọng hoặc tử vong.
- Cẩn trọng sử dụng với những người bệnh có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanic hay các penicillin vì thành phần acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
- Cẩn trọng sử dụng thuốc đối với người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan như vàng da ứ mật.
- Cẩn trọng sử dụng thuốc với bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa phải và nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
- Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài vì clathepharm 1000 làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Tương tác của Clathepharm 1000 với các thuốc khác
- Clathepharm 1000 sử dụng kết hợp với Allopurinol có thể gây phản ứng phát ban, đặc biệt ở những bệnh nhân tăng acid uric.
- Sử dụng Clathepharm 1000 cùng với thuốc kháng sinh, kháng khuẩn (chloramphenicol, tetracycline, erythromycin, hoặc sulfonamides) có thể ảnh hưởng đến công dụng của thuốc.
- Sử dụng Methotrexate và amoxicilin với nhau có thể làm giảm độ thanh thải thận.
- Thuốc Digoxin khi dùng đồng thời với amoxicillin có thể làm tăng sự hấp thụ của thuốc Digoxin vậy nên người bệnh cần thiết điều chỉnh liều lượng của digoxin.
- Thuốc chống đông Coumarin có thể kéo dài thời gian chảy máu khi dùng đồng thời với thành phần amoxicillin có trong thuốc, cần thiết phải điều chỉnh liều của thuốc này.
- Sử dụng với thuốc Probenecid sẽ ảnh hưởng đến quá trình đào thải của amoxicillin, làm tăng và kéo đài nồng độ trong huyết thanh của amoxicillin, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ của độc tố. Nhưng amoxicillin và probenecid vẫn có thể được chỉ định sử dụng cùng với nhau trong điều trị nhiễm trùng đường sinh dục và một số bệnh nhiễm trùng khác, cần nồng độ cao của amoxicillin trong mô và huyết thanh.
- Kết hợp với thuốc tránh thai, amoxicillin có thể làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai.
Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú sử dụng thuốc Clathepharm 1000 cần có sự chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Clathepharm 1000
- Liên quan đến các vấn đề rối loạn ruột và dạ dày: nôn, buồn nôn và tiêu chảy, chán ăn, đầy hơi và rối loạn vị giác... Người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức nếu có các biểu hiện như bị tiêu chảy, buồn nôn, nôn, sốt hoặc co thắt bụng (đây là biểu hiện nguy cơ của bệnh viêm ruột kết màng giả).
- Phản ứng gây rối loạn da: phản ứng quá mẫn, ban da, ngứa, phù nề mạch, quá mẫn, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm mạch, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Liên quan đến rối loạn chức năng thận và tiết niệu: Phản ứng ít gặp như tinh thể niệu, viêm thận kẽ.
- Liên quan đến chức năng gan như: Tăng AST hoặc ALT, ứ mật, viêm gan dị ứng, vàng da.
- Liên quan đến rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu (bao gồm bạch cầu trung tính và chứng tăng bạch cầu hạt), lượng tiểu cầu giảm, tăng thời gian đông máu và thiếu máu tan huyết.
- Liên quan rối loạn hệ thần kinh như: Chứng tăng động, hoa mắt, lo âu, mất ngủ, bối rối, rối loạn hành vi, chóng mặt có thể xảy ra với người bệnh bị suy thận và khi người dùng sử dụng liều cao.
- Nhiễm trùng: Tình trạng này ít khi xảy ra hơn như nhiễm candida ở miệng, lưỡi và bộ phận sinh dục.
Bảo quản
-
Bảo quản thuốc Clathepharm 1000 nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Nhà sản xuất
Tên: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Clathepharm 1000 hộp 14 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Clathepharm 1000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này