Cefopefast 1000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Tenamyd
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Cefopefast là thuốc gì?
- Cefopefast 1000 là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh - kháng nấm. Thuốc có công dụng tron điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc Cefopefast 1000 được bào chế dạng bột pha tiêm, cần được thao tác bởi nhân viên y tế có chuyên môn. Thuốc được đăng ký cấp phép tại Bộ Y tế ngày 03/06/2021 với số VD-35037-21.
Thành phần
- Cefopefast: 1000mg
Công dụng của thuốc Cefopefast 1000
- Các nhiễm khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là nhiễm Pseudomonas spp;
- Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram dương, gram âm nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng kháng sinh beta-lactam khác;
- Các nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, bệnh lậu, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn trong ổ bụng,...;
- Thay thế một số loại penicillin phổ rộng có hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở người quá mẫn với penicillin. Nếu sử dụng Cefoperazone để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với 1 aminoglycosid.
Cơ chế tác dụng của thuốc
- Thuốc là kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm.
- Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể.
- Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.
- Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm.
- Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
- Liều dùng:
- Người lớn: Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình dùng liều 1 - 2g, mỗi 12 giờ/lần. Với nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng tới 12g/24 giờ, chia làm 2 - 4 phân liều. Có trường hợp bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều tới 16g/ngày bằng đường tiêm truyền liên tục. Liệu trình sử dụng thuốc Cefoperazone trong điều trị nhiễm khuẩn Streptococcus tan huyết beta nhóm A cần tiếp tục trong tối thiểu 10 ngày để ngăn chặn viêm cầu thận hoặc thấp khớp cấp. Với bệnh nhân đang điều trị thẩm tách máu, có thể cần điều chỉnh liều Cefoperazone sau thẩm tách máu (vì Cefoperazone bị loại bỏ một phần trong khi thẩm phân máu);
- Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch cho trẻ em với liều 25 - 100mg/kg, cứ 12 giờ/lần; trẻ sơ sinh với liều 50mg/kg, cứ 12 giờ/lần; trẻ nhỏ với liều 25 - 50mg/kg, cứ 6 - 12 giờ/lần. Liều tối đa là 400mg/kg/ngày, không vượt quá 6g/ngày. Do tính chất độc của benzyl alcol với trẻ sơ sinh nên không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh bằng thuốc pha với dung dịch có chứa benzyl alcol (chất kìm khuẩn)
- Người bệnh gan hoặc tắc mật: Không dùng liều quá 4g/24 giờ. Hoặc liều dùng cho người bị suy gan và suy thận là 1 - 2g/24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn thì cần theo dõi nồng độ Cefoperazone trong huyết tương.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm, cần được thực hiện bởi người có chuyên môn.
Đối tượng sử dụng:
- Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.
Quá liều:
- Các triệu chứng quá liều của thuốc gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật (đặc biệt ở người bị suy thận).
- Khi dùng thuốc quá liều, cần bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh bị co giật thì ngừng sử dụng thuốc, có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu cũng có thể giúp thải loại thuốc khỏi máu. Ngoài ra, có thể điều trị hỗ trợ hoặc điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Cefopefast 1000 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với Cefopefast
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Cefopefast 1000
- Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần, thử nghiệm Coombs dương tính, tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời;
- Ít gặp: Sốt, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, giảm tiểu cầu, mày đay, ngứa da, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền, đau tạm thời tại vị trí tiêm bắp;
- Hiếm gặp: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), bồn chồn, đau đầu, buồn nôn, nôn ói, viêm đại tràng màng giả, giảm prothrombin huyết, ban đỏ đa dạng, vàng da ứ mật, tăng nhẹ ALT, AST và phosphatase kiềm, hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ, nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết/creatinin, đau khớp, bệnh nấm Candida, bệnh huyết thanh,...
Cảnh báo khi sử dụng
- Đã ghi nhận có phản ứng chéo quá mẫn (gồm sốc phản vệ) trong số người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam nên cần phải dùng Cefoperazone một cách thận trọng. Nên theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần đầu dùng thuốc, sẵn sàng các biện pháp cấp cứu nếu người bệnh trước đó bị dị ứng với penicillin. Tuy nhiên, với Cefoperazone thì tỷ lệ phản ứng quá mẫn chéo với penicillin thấp hơn;
- Sử dụng Cefoperazone dài ngày có thể làm phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu bị bội nhiễm, người bệnh cần phải ngừng sử dụng thuốc;
- Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho người mắc bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt là viêm đại tràng);
- Theo dõi thời gian prothrombin ở người có nguy cơ giảm prothrombin huyết và sử dụng vitamin K nếu cần thiết. Nên theo dõi hàm lượng prothrombin ở người bị rối loạn hấp thu hoặc được nuôi ăn qua đường tĩnh mạch, nếu cần thì dùng thêm vitamin K.
Tương tác
- Sử dụng thuốc Cefoperazone 1000 đồng thời với aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận;
- Hoạt tính kháng khuẩn của Cefoperazone và aminoglycosid in vitro có thể hiệp đồng chống lại một vài vi khuẩn gram âm, gồm P. aeruginosa và Serratia marcescens;
- Sử dụng Cefoperazone 1000 đồng thời với heparin và warfarin có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của Cefoperazone, tăng nguy cơ chảy máu;
- Khi sử dụng Cefoperazone 1000 đồng thời với các thuốc gây độc cho gan thì cần theo dõi chức năng gan;
- Thuốc Cefoperazone 1000 có thể làm giảm hoạt lực của vắc-xin thương hàn;
- Thuốc Cefoperazone 1000 có thể gây kết quả dương tính giả khi kiểm tra glucose trong nước tiểu;
- Nếu uống rượu trong khi điều trị và trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng Cefoperazone thì người bệnh có thể gặp các triệu chứng như ra mồ hôi, đỏ bừng da, đau đầu, buồn nôn, nôn ói, nhịp tim nhanh,...;
- Có sự tương kỵ giữa Cefoperazone và aminoglycosid nên cần sử dụng riêng rẽ từng loại thuốc, không kết hợp với nhau.
Lời khuyên an toàn
- Thai kỳ:
- Không dùng thuốc cho đối tượng này.
- Cho con bú:
- Không dùng thuốc cho đối tượng này.
Cách bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
- Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
Nhà sản xuất
- Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
- Xuất xứ: Việt Nam
Hiện nay, giá thuốc Cefopefast 1000 hộp 100 lọ được bán trên thị trường và tại ThanKinhTAP.com là 160.000 vnđ ( Một trăm sáu mươi ngàn Việt Nam đồng).
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Cefopefast 1000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Tenamyd hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này