Cbizentrax - Thuốc trị giun sán hiệu quả của Agimexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-26 18:30:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28742-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Albendazol: 400 mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ 1 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Cbizentrax là thuốc gì?

  • Cbizentrax là thuốc được Cục quản lý dược của Bộ Y tế chứng nhận với số VD-28742-18. Thuốc được sử dụng trong điều trị ấu trùng sán lợn, bệnh nang sán chó, sán lá gan, trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng và các loại giun kí sinh. Thuốc Cbizentrax được bào chế dạng viên nén, hộp 1 vỉ x1 viên của Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.

Thành phần

  • Albendazol: 400 mg   

Công dụng của thuốc Cbizentrax

  • Giun móc (Ancylostoma duoenale, Necator americanus).
  • Giun đũa (Ascaris lumbricoides).
  • Giun kim (Enterobius vermiculasris).
  • Giun lươn (Strongyloides stercoralis).
  • Giun tóc (Trichuris trichiura).
  • Giun Capillaria (Capillaria philippinensis).
  • Giun xoắn (Trichinella spiralis).
  • Thể ấu trùng di trú ở cơ, da hoặc nội tạng do Toxocara canis hay T. cati.
  • Các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
  • Ấu trùng sán lợn, bệnh nang sán chó, sán lá gan.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Hấp thu: Albendazol được hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa, nhưng sự hấp thu sẽ tăng lên đáng kể khi dùng cùng thức ăn có chất béo.
  • Phân bố: Thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch của cơ thể, vào dịch não tủy, nang sán, gan, huyết thanh, nước tiểu. Liên kết với protein huyết tương cao (70%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh và mạnh qua gan bước một để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazol sulfoxid, là chất có nồng độ đủ để phát hiện trong huyết tương. Albendazol cũng được chuyển hóa thành  6-hydroxy sulfixid và sulfon, nhưng nồng độ không đủ để phát hiện trong huyết tương. Sau khi uống 1 liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazol sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,46 – 1,58 microgam/ml sau 2 đến 5 giờ, nửa đời thải trừ là 8 – 12 giờ. Tương tự nếu uống một liều là 15 mg/kg thì nồng độ đỉnh của albendazol sulfoxid trong huyết tương khoảng 0,45 – 2,96 microgam/ml sau 4 giờ, nửa đời thải trừ là 10 – 15 giờ.
  • Thải trừ: Khoảng 1% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng albendazol sulfoxid trong vòng 24 giờ, các chất chuyển hóa khác cũng được thải trừ qua thận, một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:
      • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống một liều duy nhất 400mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
      • Trẻ em từ 2 tuổi trở xuống: Uống một liều duy nhất 200mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
    • Ấu trùng di trú ở da:
      • Người lớn: Uống một liều duy nhất 400mg mỗi ngày, uống trong 3 ngày.
      • Trẻ em: Dùng với liều 5mg/kg mỗi ngày, uống trong 3 ngày.
    • Bệnh nang sáng:
      • Người lớn: Uống với liều 800mg mỗi ngày, uống trong 1 tháng. Điều trị lặp lại nếu cần.
      • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Dùng với liều 10-15mg/kg mỗi ngày, uống trong 1 tháng. Điều trị lặp lại nếu cần.
    • Ấu trùng sán lợn ở não:
      • Liều dùng chung cho người lớn và trẻ em là 15mg/kg mỗi ngày, dùng trong 1 tháng. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
    • Sán dây, giun lươn:
      • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống một liều duy nhất 400mg mỗi ngày, uống trong 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
      • Trẻ em từ 2 tuổi trở xuống: Uống một liều duy nhất 200mg mỗi ngày, uống trong 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
    • Bệnh do Giardia: Dùng với liều duy nhất 400mg một ngày, uống trong 5 ngày.
    • Bệnh sán lá gan: Liều dùng chung cho trẻ em và người lớn là 10mg/kg mỗi ngày, uống trong 7 ngày.
  • Cách dùng:
    • Có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn thuốc với thức ăn. Nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để gia tăng sự tuân thủ điều trị.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Cbizentrax không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Tác dụng phụ của thuốc Cbizentrax

  • Sốt.
  • Nhức đầu.
  • Chóng mặt.
  • Tăng men gan.
  • Đau bụng.
  • Buồn nôn và nôn ói.
  • Rối loạn tiêu hóa.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó, cần phải khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh.
  • Albendazol chuyển hóa mạnh ở gan nên khi xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ giảm, qua đó sẽ làm tăng tích lũy thuốc và tăng tác dụng không mong muốn của albendazol. Vì thế, cần thận trọng khi dùng albendazol cho những người có rối loạn chức năng gan.
  • Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình điều trị. Khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh nang sán chó Echinococcus.

Tương tác

  • Dexamethason: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazol sulfoxid trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethason.
  • Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
  • Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
  • Theophylin: Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol 400 mg.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không dùng cho đối tượng này.
  • Cho con bú:
    • Không dùng cho đối tượng này.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá thuốc Cbizentrax hộp 1 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://drugbank.vn/  


Câu hỏi thường gặp

Giá của Cbizentrax - Thuốc trị giun sán hiệu quả của Agimexpharm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ