Bospicine 200 - Thuốc điều trị viêm, nhiễm trùng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-12 22:00:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31761-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Bospicine 200 là thuốc gì?

  • Bospicine 200 là thuốc điều trị cho người mắc viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản mạn tính, nhiễm trùng hậu môn - trực tràng, áp xe. Thuốc Bospicine 200 được bào chế dạng viên nang cứng, đóng hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên. thuốccó thành phần chính là Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil).

Thành phần

  • Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil): 200mg.

Công dụng của thuốc Bospicine 200

  • Viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi vi khuẩn Streptococcus pneumoniae (ngoại trừ các chủng đề kháng với penicillin), treptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản xuất beta- lactamase), hoặc vi khuẩn Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất beta- lactamase).

  • Viêm họng và/ hoặc viêm amidan do vi khuẩn Streptococcus pyogenes gây ra.

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do vi khuẩn s. pneumoniae hoặc H. Influenzae /bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase) gây ra.

  • Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi vi khuẩn s. pneumoniae, H. influenzae (chỉ bao gồm các chủng không sản xuất beta-lactamase), hoặc M. Catarrhalis.

  • Bệnh lậu ở cổ tử cung và niệu đạo cấp tính và chưa có biên chứng do vi khuẩn Neisseria

  • gonorrhoeae (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase) gây ra.

  • Các bệnh nhiễm trùng hậu môn - trực tràng cấp tính và chưa có biên chứng ỏ nữ giới do vi khuẩn

  • Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase) gây ra.

  • Các bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da chưa có biến chứng gây ra bởi vi khuẩn Staphylococcus aureus (bao gồm các chúng sản xuất penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes. Các áp xe nên được phẫu thuật để rút dịch áp xe theo chỉ định lâm sàng.

  • Viêm xoang hàm trên cấp tính do vi khuẩn Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis.

  • Nhiễm trùng đường tiểu chưa có biến chứng do vi khuẩn Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus gây ra.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: Người lớn:

    • Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

    • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

    • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.

    • Nhiễm trùng đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 200 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

    • Trẻ sơ sinh và trẻ em từ 2 tháng tuổi cho đến 12 năm tuổi:

    • Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần), tần suất 5 mg/ kg mỗi 12 giờ (tối đa là 200 mg/ liều) trong 5 ngày.

    • Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/ kg/ ngày (tối đa là 200 mg/ ngày) tần suất 5 mg/ kg/ liều mỗi 12 giờ (tối đa là 100 mg/ liều) trong 5-10 ngày.

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 10 mg/ kg/ ngày (tối đa là 400 mg/ ngày), tần suất 5 mg/ kg mỗi 12 giờ (tối đa là 200 mg/ liều) trong 10 ngày.

    • Suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/ phút), thì phải tăng khoảng cách đưa liều thành mỗi 24 giờ. Đối với những bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo, thì tần suất dùng thuốc sẽ là 3 lần/ tuần sau khi chạy thận nhân tạo.

    • Dược động học của cefpodoxim ở bệnh nhân xơ gan (có hoặc không có cổ trướng) tượng tự như ở người khỏe mạnh. Nên không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Bospicine 200 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Bospicine 200

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

    • Chung: Đau đầu.

    • Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.

    • Da: Ban đỏ đa dạng.

    • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.

    • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.

    • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt. 

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cefpodoxim không phải là một loại kháng sinh được ưu tiên để điều trị viêm phổi nên được sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các vi khuẩn Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị S. Pneumoniae

  • Như với tất cả các kháng khuẩn nhóm beta-lactam, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hơp phản ứng qúa mẫn nặng, phải ngưng ngay lập tức việc điều trị với cefpodoxim và dùng các biện pháp thích hợp khác.

  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần tìm hiểu tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng liên quan cefpodoxim, các cephalosporin khác hoặc với bất kỳ loại kháng khuẩn nhóm beta-lactam nào của bệnh nhân. Thận trọng khi sử dụng nếu cefpodoxim được dùng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các beta-lactam khác.

  • Trong trường hợp suy thận nặng có thể cần thiết phải giảm liều phụ thuộc độ thanh thải creatinin (xem phần liều dùng và cách dùng)

  • Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng khuẩn uống đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân chống khuẩn, bao gồm cefpodoxim, và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán bệnh ở những bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Ngưng điều trị với cefpodoxim và xem xét việc cần thiết phải điều trị Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.

  • Thận trọng dùng cefpodoxim ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Như với tất cả các kháng sinh nhóm beta - lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể phát triển đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, số lượng máu cần được theo dõi và ngưng điều trị nếu giảm bạch cầu được tìm thấy. Cephalosporin có thể được hấp thu lên bề mặt của màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể trực tiếp chông lại thuốc. Điều này có thể gây dương tính test Coomb và trong một số trường hợp rất hiếm gây thiếu máu tán huyết. Phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này.

  • Những thay đổi trong chức năng thận đã được quan sát với các kháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt là khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosides và / hoặc thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp như vậy cần theo dõi chức năng thận.

  • Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài của cefpodoxim có thể dẫn đến việc phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile}, có thể yêu cầu ngừng điều trị. Sản phảm có chứa tá dược lactose do đó không nên sử dụng cho người không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp-lactase, rốì loạn hấp thu glucose-galactose.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Bospicine 200 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Bospicine 200 hộp 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Bospicine 200 - Thuốc điều trị viêm, nhiễm trùng cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ